Chương trình trung cấp nghề Nghiệp vụ nhà hàng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên nghề : Nghiệp vụ nhà hàng 

Mã nghề : 5810206

Trình độ đào tạo : Trung cấp

Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Trung cấp 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học cơ sở.

Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)

  1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo

Nghề nghiệp vụ nhà hàng là nghề dịch vụ, nhân sự nghề nghiệp vụ nhà hàng đóng vai trò rất quan trọng của cơ sở lưu trú du lịch, thực hiện nhiệm vụ phục vụ khách ăn uống theo thực đơn đặt trước, theo kiểu chọn món, buffet, các loại hình Gala Dinner, các loại tiệc, các loại đồ uống pha chế đáp ứng các yêu cầu về chất lượng phục vụ từ cao cấp đến bình dân đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, an ninh, chu đáo và lịch sự.

  1. Mục tiêu đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung

– Tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách đồ ăn, đồ uống trong các sự kiện và các địa điểm ăn uống khác nhau đạt hiệu quả và có tổ chức;

– Vận hành các cơ sở vật chất tránh hư hỏng và sử dụng cơ sở vật chất lâu dài;

– Tổ chức chế biến và phục vụ nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ;

– Thực hiện được các qui trình trong việc đảm bảo chất lượng chế biến và dịch vụ

2.2. Mục tiêu cụ thể:

+ Tổ chức được quá trình phục vụ khách tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ khác nhau;

+ Đón tiếp khách thân thiện, đúng quy trình; 

+ Giao tiếp hiệu quả với khách bằng tiếng Việt và tiếng Anh ở trình độ giao tiếp cơ bản;

+ Đặt bàn ăn và phục vụ các bữa ăn điểm tâm, trưa, tối, tiệc Âu, Á; phục vụ các loại đồ uống với món ăn đúng yêu cầu kỹ thuật;

+ Lựa chọn và tổ chức linh hoạt các phương án phục vụ khách ăn uống theo yêu cầu; phối hợp với các bộ phận liên quan phục vụ khách các loại đồ uống, đồ ăn đúng quy trình, đúng thời gian quy định và đảm bảo vệ sinh, an toàn;

+ Thực hiện được các biện pháp vệ sinh, an ninh, an toàn và phòng chống cháy nổ trong quá trình chuẩn bị và phục vụ khách ăn uống; 

+ Xử lý được các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ đảm bảo hài lòng khách hàng và cân đối quyền lợi của doanh nghiệp;

+ Làm việc độc lập, theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; 

+ Hướng dẫn được kỹ năng nghề cho người học vào công việc;

+ Tìm và tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp. 

  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

+ Nhân viên pha chế bộ phận Bar, nhân viên phục vụ bộ phận Bàn tại hệ thống nhà hàng độc lập, nhà hàng thuộc khách sạn và hệ thống chuỗi nhà hàng.

+ Tổ trưởng bộ phận Bàn, Bar tại tại hệ thống nhà hàng độc lập, nhà hàng thuộc khách sạn và hệ thống chuỗi nhà hàng.

  1.   Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

– Số lượng môn học, mô đun: 21

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 55 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255  giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1155 giờ

– Khối lượng lí thuyết: 408 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận: 926 giờ; kiểm tra, đánh giá: 76 giờ. 

  1. Tổng hợp các năng lực của nghề

TT

Mã số

Tên đơn vị năng lực

I.

Các năng lực cơ bản

1

CB01

Làm việc hiệu quả trong nhóm

2

CB02

Vận dụng các kỹ năng giao tiếp cơ bản

3

CB03

Tham gia các hoạt động bền vững về môi trường

4

CB04

Tuân thủ phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc

5

CB05

Ứng phó với trường hợp khẩn cấp

II.

Các năng lực chung

1

CC01

Chuẩn bị nhà hàng để phục vụ

2

CC02

Tiếp nhận và xử lý phàn nàn

3

CC03

Kết thúc ca làm việc

4

CC04

Xử lý các giao dịch tài chính

5

CC05

Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ

6

CC06

Duy trì vệ sinh và an toàn thực phẩm

7

CC07

Phát triển mối quan hệ khách hàng

8

CC08

Chuẩn bị và trình bày báo cáo

9

CC09

Phòng tránh, kiểm soát và chữa cháy

10

CC10

Đối phó với người say rượu và người không có thẩm quyền

11

CC11

Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm

III.

Các năng lực chuyên môn

1

CM01

Tiếp nhận đặt bàn ăn

2

CM02

Tiếp nhận đặt tiệc và sự kiện

3

CM03

Chào đón và tiếp nhận khách

4

CM04

Tiếp nhận và chuyển yêu cầu gọi món của khách

5

CM05

Phục vụ đồ ăn tại bàn

6

CM06

Phục vụ đồ uống và các đồ ăn kèm theo

7

CM07

Tư vấn về rượu vang và các loại rượu

8

CM08

Phục vụ rượu vang và các loại rượu

9

CM09

Dọn bàn ăn

10

CM10

Phục vụ tại buồng

11

CM11

Phục vụ tiệc và sự kiện

12

CM12

Chuẩn bị, pha chế và phục vụ mocktail, cocktail

13

CM13

Chuẩn bị phục vụ cà phê

14

CM14

Pha chế cà phê

15

CM15

Phục vụ và trình bày cà phê

16

CM16

Tổ chức sự kiện

17

CM17

Kiểm tra khu vực làm việc

18

CM18

Đặt hàng và nhận hàng mới vào kho

19

CM19

Thanh toán cho khách hàng

20

CM20

Lập báo cáo cuối ca

21

CM21

Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp

22

CM22

Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng công nghệ

23

CM23

Thiết lập các chính sách và quy trình

24

CM24

Vận hành các thiết bị an ninh cơ bản

25

CM25

Quản lý các sự cố và tình huống khẩn cấp

 

  1. Nội dung chương trình

Mã MH/MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm/

bài tập/thảo luận

Thi/

Kiểm tra

I

Các môn học chung

11

255

94

148

13

501900901

Giáo dục chính trị

2

30

15

13

2

501900902

Pháp luật

1

15

9

5

1

501900903

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2

501900904

Giáo dục quốc phòng và an ninh

2

45

21

21

3

501900905

Tin học

2

45

15

29

1

501900906

Tiếng anh

3

90

30

56

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

44

1155

314

778

63

II.1

Môn học, môn đun cơ sở

6

90

84

0

6

502417907

Tổng quan ngành nghề

2

30

28

0

2

502417908

Văn hóa ẩm thực 

2

30

28

0

2

502417909

Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên

2

30

28

0

2

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn 

38

1065

230

778

57

502417810

Phục vụ nhà hàng 1

3

75

15

55

5

502417811

Phục vụ nhà hàng 2

3

75

15

55

5

502417812

Pha chế và phục vụ đồ uống không cồn

4

105

15

85

5

502417813

Pha chế và phục vụ đồ uống có cồn

3

75

15

55

5

502417814

Trình bày và trang trí món ăn

2

45

15

25

5

502417815

Chế biến món ăn Việt Nam

2

45

15

25

5

502417816

Chế biến món ăn Âu-Á

2

45

15

25

5

502417817

Tiếp thị và bán hàng trong nhà hàng

2

75

15

55

5

502417818

Giao tiếp trong nhà hàng

2

45

15

28

2

502417919

Tiếng anh giao tiếp

4

75

40

30

5

502417920

Tiếng anh chuyên ngành

4

75

40

30

5

502417821

Thực tập tốt nghiệp

7

330

15

310

5

 

Tổng cộng

55

1410

408

926

76

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;

Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo  từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày.

Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể.

7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;

7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;

– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;

– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. 



7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;

– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).

– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.

– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;

– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;

– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.

7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế

– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.

– Người học dự thi tốt nghiệp. Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết; Thực hành nghề nghiệp.

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn

Viết, trắc nghiệm

Không quá 180 phút.

2

Thực hành

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ.

 

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.

7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

8 Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;

– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 24/12/2015 quy định về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

– Thông tư số 16/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành ngày 06/09/2022 quy định về việc Ban hành Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

– Tham khảo chương trình chuyển giao từ CHLB Đức năm 2019./.