Chương trình trung cấp nghề Logistics

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên nghề : LOGISTICS

Mã nghề : 5340113

Trình độ đào tạo : Trung cấp

Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Trung cấp 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học cơ sở

Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)

  1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo

Logistics trình độ trung cấp là ngành, nghề kiểm soát luồng di chuyển của hàng hóa, năng lượng, thông tin và những nguồn lực khác như sản phẩm, dịch vụ và con người, từ cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất cho tới phân phối các sản phẩm đầu ra.

Logistics là một ngành rộng, liên quan đến việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát một chuỗi những hoạt động từ nơi sản xuất, cung cấp đến tay người tiêu dùng bao gồm: đóng gói, bao bì, xếp dỡ, lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, giao nhận, lập chứng từ… Người làm nghề Logistics có thể tham gia vào chuỗi hoạt động logistics với các công việc liên quan như: hành chính logistics, giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho.

Các công việc của nghề chủ yếu được thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kho bãi, cảng; liên quan đến việc tuân thủ nhiều quy trình, quy định; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất; đảm bảo an toàn, an ninh. Cường độ làm việc cao, chịu áp lực lớn về thời gian và yêu cầu đảm bảo tiến độ thực hiện, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận có liên quan. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc thiết yếu như: các quy trình, quy định đầy đủ, rõ ràng; cơ sở vật chất tốt, ứng dụng công nghệ, phần mềm; cơ cấu tổ chức hiệu quả đảm bảo thông tin thông suốt.

Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.

  1. Mục tiêu đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung

  • Trình bày được các phương thức thực hiện hành vi kinh doanh các loại hình doanh nghiệp;
  • Xác định được các thành phần, chức năng trong chuỗi cung ứng, dịch vụ, quản trị của ngành Logistics;
  • Xác định được các yếu tố cấu thành quy luật cung cầu trên thị trường;
  • Xác định các hồ sơ quản lý theo từng đặc thù của hàng hóa trong kho;

2.2. Mục tiêu cụ thể:

  •   Thiết lập và duy trì mối liên lạc với nhà cung cấp và khách hàng để đảm bảo giao hàng kịp thời;
  • Kiểm tra cước phí vận tải và hồ sơ chứng từ theo quy định;
  • Cập nhật các hóa đơn và đơn đặt hàng kịp thời, đúng thời gian quy định;
  • Sắp xếp, lưu trữ hồ sơ thủ công hoặc hồ sơ điện tử theo đúng quy trình, khoa học, hợp lý;
  • Sử dụng máy tính và các phần mềm làm công cụ để theo dõi hàng tồn kho, cơ sở dữ liệu,…;
  • Xác định được nhà kho có đủ diện tích và không gian cho hàng sắp được giao và lưu trữ;
  • Xác định các hồ sơ thanh toán đúng thời hạn;

Xác định được công việc liên quan đến an ninh nhà kho như chuẩn bị nhãn mác, thẻ thông hành và thẻ căn cước,…;

  1. Vị trí sau khi tốt nghiệp
  • Kiểm soát xuất, nhập kho hàng;
  • Thủ kho Logistics;
  • Hành chính kho;
  • QA Logistics;
  • Xuất nhập khẩu;

4.Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 1.560/55 (giờ/tín chỉ) 
  • Số lượng môn học, mô đun: 21 
  • Khối lượng học tập các môn học chung: 255/11 (giờ/tín chỉ)
  • Khối lượng lý thuyết: 422 (giờ); Thực hành, thực tập: 1.138 (giờ/tín chỉ). 
  1. Nội dung chương trình: 

Mã MH/ MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận

Thi, Kiểm tra

I

Các môn học chung

11

255

94

148

13

501900901

Giáo dục Chính trị

2

30

15

13

2

501900902

Pháp luật

1

15

9

5

1

501900903

Giáo dục thể chất 

1

30

4

24

2

501900904

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

2

45

21

21

3

501900905

Tin học

2

45

15

29

1

501900906

Tiếng Anh

3

90

30

56

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

44

1305

328

919

58

II.1

Môn học, môn đun cơ sở

9

210

58

142

10

502124907

Nhập môn Logistics 1

2

45

13

30

2

502124808

Quản lý chuỗi cung ứng 

3

75

15

56

4

502124809

Kinh tế học

2

45

15

28

2

502124810

Quản trị chất lượng

2

45

15

28

2

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

33

1035

240

751

44

502124811

Thương mại điện tử 

2

45

15

28

2

502124812

An toàn lao động và ứng phó sự cố

2

60

15

41

4

502124813

Nhận hàng 1

4

90

30

56

4

502124814

Di chuyển hàng hóa

2

45

15

28

2

502124815

Xuất hàng 1

4

90

30

56

4

502124816

Kiểm kê hàng hóa

2

45

15

28

2

502124817

Tiếng anh chuyên ngành 1

2

60

15

41

4

502124921

Luật kinh tế

2

30

15

13

2

502124818

Khởi sự doanh nghiệp

6

240

45

185

10

502124819

Thực tập tốt nghiệp

7

330

45

275

10

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

2

60

30

26

4

502124820

Quản lý quan hệ khách hàng (Logistics)

2

60

30

26

4

 Tổng cộng

55

1560

422

1067

71

 

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;

Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo  từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày.

Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể.

7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;

7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;

– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;

– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. 

7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;

– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).

– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.

– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;

– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;

– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.

7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế

– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.

– Người học dự thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn

Viết, trắc nghiệm

Không quá 180 phút.

2

Thực hành

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ.

 

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.

7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

 

  1. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;

– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 56/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ vận tải, môi trường và an ninh;

– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.