CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề : THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
Mã nghề : 5210402
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học cơ sở.
Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Trung cấp
- Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Thiết kế đồ họa trình độ trung cấp là ngành, nghề kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ, thông qua các công cụ đồ họa để tạo ra các sản phẩm, ấn phẩm quảng cáo, mỹ thuật kết hợp với đa phương tiện để phục vụ nhu cầu quảng bá, truyền thông trong sản xuất, kinh doanh, văn hóa và đào tạo, phục vụ nâng cao đời sống tinh thần, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Thiết kế đồ họa là loại hình nghệ thuật ứng dụng, kết hợp hình ảnh chữ viết và ý tưởng một cách sáng tạo để truyền đạt thông tin hiệu quả và thú vị qua các hình thức ấn phẩm in ấn và trực tuyến.
Người làm nghề Thiết kế đồ họa có thể làm việc tại các công ty về thiết kế, tư vấn quảng cáo sản phẩm, bộ phận nhận diện thương hiệu, thiết kế xuất bản sách báo hoặc phụ trách việc thiết kế và quảng cáo tại các doanh nghiệp; hoặc các doanh nghiệp làm phim hoạt hình, truyện tranh, truyền thông và tổ chức sự kiện, studio nghệ thuật, biên tập âm thanh; có thể làm việc tại các tòa soạn, các nhà xuất bản, cơ quan truyền hình, báo chí, các trường học.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.800 giờ (tương đương 75 tín chỉ).
- Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo Trung cấp ngành Thiết kế Đồ họa có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản và kiến thức nâng cao về lĩnh vực thiết kế đồ họa phù hợp với các ứng dụng trong thực tế. Người học có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế đồ hoạ. Người học có khả năng làm việc độc lập, tự kiếm sống bằng nghề đã học hoặc có khả năng tổ chức hành nghề theo nhóm. Người học trở thành người có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, có khả năng tự học hoặc tiếp tục học để nâng cao trình độ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức:
Trình bày được các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin như: bảo dưỡng, khắc phục các sự cố hỏng hóc thông thường của máy tính và mạng máy tính;
Trình bày và sử dụng được kiến thức về một số hệ thống sản xuất hiện đại và hệ thống sản xuất các sản phẩm đồ họa, các kiến thức về quy trình sản xuất một sản phẩm đồ họa;
Trình bày được kiến thức về tạo hình mỹ thuật, kiến thức về đường, hình, khối và một số vấn đề mỹ thuật liên quan;
Trình bày được các kiến thức cơ bản về đồ họa, đồ họa công nghiệp;
Trình bày được kiến thức chung về ảnh số, các hệ màu trên máy tính, các kỹ thuật biến đổi ảnh và các thao tác với ảnh số, quy trình phục chế ảnh, xử lý hậu kỳ;
Trình bày được các kiến thức và các kiến thức cơ bản về: phạm vi ứng dụng của chế bản điện tử, bộ nhận diện thương hiệu và các công cụ tạo lập các chế bản ngắn, đơn giản, tổ chức và sắp xếp chế bản của một ấn phẩm;
Trình bày được kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Internet; các kiến thức cơ sở về đồ họa và đồ họa trên vi tính;
Xác định được kiến thức cơ bản liên quan đến dịch vụ web và thiết kế giao diện WebSite;
Trình bày được kiến thức về mỹ thuật 2D và 3D; Trình bày được các kiến thức liên quan đến tạo hình 2D, 3D;
Xác định được các kiến thức cơ sở về mỹ thuật, thẩm mỹ, các kiến thức về ánh sáng chụp ảnh, cấu tạo máy ảnh, sử dụng máy ảnh cơ học và máy ảnh số;
Xác định được các kiến thức cơ bản và nguyên lý hoạt động cũng như cách sử dụng một số thiết bị ngoại vi số;
Xác định đúng các tiêu chuẩn an toàn lao động;
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Kỹ năng:
Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
Phân tích, tổ chức và thực hiện đúng qui trình vệ sinh các trang thiết bị cũng như kỹ năng sử dụng thiết bị an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn trong lao động nghề nghiệp;
Kết nối được, sử dụng được hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi;
Cài đặt và sử dụng được các phần mềm dùng trong thiết kế đồ họa như: phần mềm thiết kế 2D, phần mềm thiết kế 3D, phần mềm dựng phim, phần mềm xử lý ảnh và đồ họa, phần mềm xử lý âm thanh và Video,…;
Thực hiện được việc khai thác Internet, tra cứu tài liệu để phục vụ cho yêu cầu công việc;
Thiết kế, hoàn thiện được các sản phẩm đồ họa cơ bản như: Thiết kế quảng cáo trên biển bảng quảng cáo, trên website hoặc mạng xã hội, thiết kế trang bìa sách, dàn trang, trình bày nội dung sách, báo, tạp chí, tranh cổ động;
Thực hiện được biên tập, xử lý hình ảnh, video, âm thanh, quay camera, chụp ảnh, xử lí các ảnh tĩnh, ảnh động;
Thực hiện được việc tích hợp dữ liệu đa phương tiện; Thu thập được dữ liệu ảnh, hình động, video, âm thanh;
Tạo lập được các ấn phẩm cơ bản dùng cho các lĩnh vực khác nhau như tạo nhãn mác hàng hóa, tạo mẫu logo, tạo mẫu danh thiếp hoặc quảng cáo;
Thực hiện được các dịch vụ liên quan đến thiết kế đồ họa như mỹ thuật, chế bản sách báo, tạo các tranh ảnh quảng cáo, các dịch vụ liên quan đến video số, chụp ảnh số;
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân; động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền; cần cù, chịu khó và sáng tạo; thực hiện tốt kỷ luật lao động và thực hiện đúng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp;
Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;
Cập nhật được kiến thức, thực hiện sáng tạo trong công việc;
Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Dịch vụ khách hàng;
Thiết kế sản phẩm, ấn phẩm quảng cáo và xuất bản;
Biên tập, xử lý hình ảnh, video, âm thanh;
Thiết kế đối tượng đồ họa 2D;
Thiết kế đối tượng đồ họa 3D.
- Khối lượng kiến thức và thời gian của khóa học
Số lượng môn học, mô đun: 18
Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 71 tín chỉ (1890 giờ)
Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1515 giờ
Khối lượng lý thuyết: 424 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận: 1386 giờ, Thi, kiểm tra: 80 giờ.
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | CB01 | Ứng xử nghề nghiệp |
2 | CB02 | Thích nghi nghề nghiệp |
3 | CB03 | Ứng dụng công nghệ số |
4 | CB04 | An toàn lao động |
5 | CB05 | Đạo đức nghề nghiệp |
6 | CB06 | Viết báo cáo công việc |
7 | CB07 | Phát triển năng lực thẩm mỹ trong công việc |
8 | CB08 | Sử dụng thiết bị số |
9 | CB9 | Cài đặt phần mềm thiết kế đồ họa |
10 | CB10 | Giải quyết các sự cố công nghệ thông tin đơn giảns |
12 | CB11 | Nghiên cứu thông tin |
13 | CB12 | Gửi và nhận tập tin kỹ thuật số |
14 | CB13 | Tổ chức, lưu trữ và truy xuất dữ liệu và thông tin |
15 | CB14 | Thiết lập môi trường làm việc đồ họa cho máy tính cá nhân |
16 | CB15 | Làm việc trong nhóm thiết kế |
17 | CB16 | Sử dụng phần mềm âm thanh và video |
18 | CB17 | Sử dụng mạng xã hội trong môi trường thiết kế |
19 | CB18 | Tìm kiếm thông tin |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
20 | NLCL-01 | Lựa chọn màu sắc sử dụng trong thiết kế |
21 | NLCL-02 | Thực hiện qui trình quản lý màu sắc |
22 | NLCL-03 | Nghiên cứu ý tưởng thiết kế |
23 | NLCL-04 | Trình bày và thảo luận ý tưởng |
24 | NLCL-05 | Sử dụng phần mềm thiết kế 2d |
25 | NLCL-06 | Sử dụng phần mềm xử lý ảnh |
26 | NLCL-07 | Lựa chọn ảnh |
27 | NLCL-08 | Quét ảnh chụp |
28 | NLCL-09 | Chỉnh sửa và phục chế ảnh |
29 | NLCL-10 | Kết xuất hình ảnh |
30 | NLCL-11 | Tiếp cận với công nghệ nhiếp ảnh một cách sáng tạo |
31 | NLCL-12 | Nhập hình ảnh kỹ thuật số và tối ưu hóa để tái sử dụng |
32 | NLCL-13 | Sử dụng siêu dữ liệu trong tập tin hình ảnh |
33 | NLCL-14 | Sử dụng thiết bị in và in hình ảnh |
34 | NLCL-15 | Lập danh mục lưu trữ ảnh |
35 | NLCL-16 | Sử dụng các yếu tố thiết kế và áp dụng các nguyên tắc thiết kế |
36 | NLCL-17 | Diễn giải bản tóm tắt thiết kế và theo dõi qui trình thiết kế |
37 | NLCL-18 | Nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết thiết kế |
38 | NLCL-19 | Nghiên cứu và ứng dụng kĩ thuật thiết kế đồ họa |
39 | NLCL-20 | Tham gia cùng nhóm một dự án thiết kế |
40 | NLCL-21 | Thiết kế kiểu chữ |
41 | NLCL-23 | Thiết kế bố cục |
42 | NLCL-24 | Thực hiện bản phác thảo ý tưởng thiết kế |
43 | NLCL-26 | Tạo các ấn phẩm truyền thông và quảng cáo |
44 | NLCL-27 | Thực hiện thiết kế minh họa |
45 | NLCL-28 | Dàn trang |
46 | NLCL-29 | Biên tập và xử lý video |
47 | NLCL-30 | Xử lý âm thanh |
48 | NLCL-31 | Tạo hiệu ứng kỹ xảo cho video |
49 | NLCL-32 | Tạo bản phân cảnh hình ảnh |
50 | NLCL-39 | Nhận định đúng chiến lược thương hiệu của khách hàng |
51 | NLCL-40 | Phát triển nghề nghiệp |
52 | NLCL-43 | Tạo các giải pháp thiết kế |
53 | NLCL-44 | Đảm nhận tìm nguồn hình ảnh và giấy phép |
54 | NLCL-45 | Giao tiếp với khách hàng |
55 | NLCL-48 | Lên kế hoạch thiết kế |
56 | NLCL-50 | Trình bày sản phẩm thiết kế cá nhân |
57 | NLCL-51 | Sử dụng phần mềm dàn trang |
- Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ | Tên môn học, mô đun | Số Tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi, Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 |
501916901 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
501916902 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
501916903 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
501916904 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
501916905 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
501916906 | Tiếng anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 44 | 1185 | 274 | 842 | 69 |
II.1 | Môn học, môn đun cơ sở | 8 | 165 | 71 | 82 | 12 |
502416907 | Mỹ thuật cơ bản | 4 | 75 | 41 | 30 | 4 |
502416808 | Nguyên lý thiết kế & Ý tưởng sáng tạo | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
602416809 | Lắp ráp và cài đặt máy tính | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 32 | 915 | 176 | 691 | 48 |
502416910 | Kỹ thuật chụp ảnh | 3 | 60 | 26 | 30 | 4 |
502416811 | Xử lý ảnh với Photoshop | 4 | 90 | 30 | 54 | 6 |
502416812 | Thiết kế 2D với Corel Draw | 3 | 75 | 15 | 54 | 6 |
502416813 | Thiết kế 2D với Illustrator | 3 | 75 | 15 | 54 | 6 |
502416814 | Thiết kế dàn trang với InDesign | 3 | 75 | 15 | 54 | 6 |
502416815 | Thiết kế quảng cáo | 3 | 75 | 15 | 54 | 6 |
502416916 | Kỹ thuật Quay phim | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
502416817 | Biên tập video với Adobe Premiere | 4 | 90 | 30 | 54 | 6 |
502416818 | Thực tập tốt nghiệp | 7 | 330 | 15 | 310 | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 4 | 105 | 27 | 69 | 9 |
502416819 | Thiết kế 3D | 3 | 75 | 15 | 54 | 6 |
502416820 | Xây dựng Portfolio cá nhân và kỹ năng thiết yếu | 1 | 30 | 12 | 15 | 3 |
Tổng cộng | 55 | 1440 | 368 | 990 | 82 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;
Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày. Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể. |
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;
– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;
– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.
– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;
– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;
– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.
7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.
– Người học dự thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết chuyên môn | Viết, trắc nghiệm | Không quá 180 phút. |
2 | Thực hành | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ. |
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
8 Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 44/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 28/12/2018 ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin;
– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.