CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.Tên ngành/ nghề : Điện Tử Công Nghiệp
2.Mã ngành / nghề : 5520225
3.Trình độ đào tạo : Trung cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: trung cấp
4.Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học cơ sở.
5.Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)
6.Khối lượng kiến thức toàn khoá
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học:1410.(giờ/ 55 tín chỉ)
– Số lượng môn học, mô đun:19
– Khối lượng học tập các môn học chung:255.(giờ)
– Khối lượng lý thuyết:349.(giờ); Thực hành, thực tập:1005 (giờ).
7.Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Điện tử công nghiệp trình độ trung cấp là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành các thiết bị điện, điện tử, thiết bị điều khiển của các hệ thống công nghiệp, hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo an toàn, hệ thống truyền thông công nghiệp, hệ thống điện mặt trời, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Điện tử công nghiệp thường làm việc trong môi trường công nghiệp như: nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất, các tòa nhà cao tầng. Vì vậy đòi hỏi người hành nghề phải có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc nhóm, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, thực hành tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu đào tạo:
8.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng để trở thành các nhân viên lành nghề, kỹ thuật viên làm việc ở các công ty trong/ngoài nước về lĩnh vực điện tử công nghiệp
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng về ngoại ngữ, tin học ứng dụng, tự tin giao tiếp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn;
- Đào tạo nguồn nhân lực có thái độ và kỹ năng tốt để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp như: làm việc nhóm, kỹ năng sử dụng các dụng cụ cầm tay, sắp xếp nơi làm việc, kỹ năng về quản lý thời gian, thực hiện các biện pháp an toàn.
- Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
8.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức
– Nêu được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật của nghề;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công việc;
– Trình bày được các định luật trong lĩnh vực điện, điện tử;
– Giải thích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện, thiết bị tương tự, số;
– Giải thích được nguyên lí hoạt động của các mạch điện thông dụng;
– Phân tích được các chương trình cơ bản cho PLC.
– Phân tích được sơ đồ mạch điện, điện tử, sơ đồ thi công, lắp ráp thiết bị;
– Trình bày được quy trình thi công board mạch in từ sơ đồ nguyên lý;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Kỹ năng
– Sử dụng được các thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của nghề Điện tử công nghiệp;
– Đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử công nghiệp (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
– Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
– Lắp đặt, kết nối được các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp theo quy định;
– Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;
– Thay thế được các mạch điện ứng dụng;
– Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành Điện tử công nghiệp;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề. - Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
– Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
– Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn quy định;
– Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
– Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp. - Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải
đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Điện tử công nghiệp, trình độ trung cấp
có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ
khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học
liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành,
nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
8.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Lắp ráp sản phẩm điện – điện tử;
– Vận hành các thiết bị điện, điện tử;
– Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử;
– Bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện tử;
9. Bảng tổng hợp các năng lực của nghề:
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB01 | Làm việc trong môi trường nhóm |
2 | NLCB02 | Vận dụng các kỹ năng giao tiếp cơ bản |
3 | NLCB03 | Tham gia hoạt động bền vững về môi trường |
4 | NLCB04 | Tuân thủ phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc |
5 | NLCB05 | Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
6 | NLCL-01 | Đọc hiểu tiếng Anh |
7 | NLCL-02 | Sơ cấp cứu, đảm bảo an toàn điện – điện tử |
8 | NLCL-03 | Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
9 | NLCL-04 | Nhận dạng, phân loại được thiết bị hiển thị |
10 | NLCL-05 | Khai thác, sử dụng thiết bị đo, kiểm tra thông số mạch điện |
11 | NLCL-06 | Kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử |
12 | NLCL-07 | Khai thác, sử dụng phần mềm thiết kế mạch điện tử |
13 | NLCL-08 | Khai thác, sử dụng thiết bị chế tạo mạch in |
14 | NLCL-09 | Phân tích được sơ đồ mạch điện tử |
15 | NLCL-10 | Hàn linh kiện trên mạch in |
16 | NLCL-11 | Đọc được sơ đồ mạch điều khiển điện |
17 | NLCL-12 | Đọc được sơ đồ mạch điện tử |
18 | NLCL-13 | Nhận dạng, phân loại được khí cụ điện |
19 | NLCL-14 | Nhận dạng, phân loại được máy điện |
20 | NLCL-15 | Nhận dạng, phân loại được linh kiện điện tử |
21 | NLCL-16 | Nhận dạng, phân loại được linh kiện điện tử công suất |
22 | NLCL-17 | Nhận dạng, phân loại PLC |
23 | NLCL-18 | Nhận dạng, phân loại được cảm biến |
24 | NLCL-19 | Nhận dạng, phân loại được khối chức năng của PLC |
25 | NLCL-20 | Nhận dạng, phân loại được các loại thiết bị khí nén |
26 | NLCL-21 | Kiểm tra chất lượng cảm biến |
27 | NLCL-22 | Kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử công suất |
28 | NLCL-23 | Kiểm tra chất lượng khí cụ điện |
29 | NLCL-24 | Kiểm tra chất lượng máy điện |
30 | NLCL-25 | Kiểm tra chất lượng thiết bị khí nén |
III | Năng lực nâng cao | |
31 | NLNC-01 | Lắp đặt đấu nối mạch điều khiển điện |
32 | NLNC-02 | Phân tích sơ đồ mạch điều khiển điện |
33 | NLNC-03 | Phân tích chuẩn đoán, khắc phục lỗi xảy ra trong mạch điều khiển điện |
34 | NLNC-04 | Khai thác, sử dụng được PLC |
35 | NLNC-06 | Khai thác, sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử |
36 | NLNC-07 | Khai thác, sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử công suất |
- Danh mục và thời lượng các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn);
Mã MH/ MĐ | Tên môn học, mô đun | Số Tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi, Kiểm tra | ||||||
I | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 | ||
501900901 | Giáo dục Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | ||
501900902 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | ||
501900903 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | ||
501900904 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
501900905 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | ||
501900906 | Tiếng Anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 44 | 1155 | 255 | 857 | 43 | ||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 21 | 510 | 120 | 369 | 21 | ||
502406907 | An toàn lao động | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | ||
502406908 | Điện kỹ thuật | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | ||
502406809 | Lắp ráp, sửa chữa mạch điện tử cơ bản | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 | ||
502406810 | Thiết kế thi công board mạch điện tử | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | ||
502406811 | Lắp đặt, vận hành thiết bị cảm biến | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | ||
502406812 | Thiết kế và lắp ráp mạch số | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | ||
502406813 | Lắp đặt, vận hành thiết bị Điện tử công suất cơ bản | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | ||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 20 | 585 | 105 | 461 | 19 | ||
502406814 | Lập trình điều khiển thiết bị sử dụng PLC cơ bản | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | ||
502406815 | Lắp ráp, sửa chữa mạch khuếch đại công suất cơ bản | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | ||
502406816 | Lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | ||
502406817 | Điều khiển khí nén – thủy lực cơ bản | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | ||
502406818 | Thực tập tốt nghiệp | 7 | 285 | 15 | 265 | 5 | ||
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 | ||
502406819 | Tiếng anh chuyên ngành cơ bản | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 | ||
Tổng cộng | 55 | 1410 | 349 | 1005 | 56 |
- Chương trình chi tiết các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn): phụ lục kèm theo;
- Hướng dẫn sử dụng chương trình:
12.1. Hướng dẫn việc Giảng dạy các môn học chung bắt buộc
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
12.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức niên chế
– Trong 1 năm học/2 kỳ học. Khoa lập thời khóa biểu MĐ/MH cho từng kỳ học.
– Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
– Sau mỗi học kỳ hoặc năm học, người học được xếp loại kết quả học tập theo thang điểm 10 như sau:
Loại xuất sắc: từ 9,0 đến 10;
Loại giỏi: từ 8,0 đến 8,9;
Loại khá: từ 7,0 đến 7,9;
Loại trung bình: từ 5,0 đến 6,9;
Loại yếu: dưới 5,0.
– Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:
+ Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ xếp loại kết quả học tập, không tính mức kỷ luật được quy định.
+ Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi, không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ.
– Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính để xếp loại.
12.3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường Internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
12.4. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường. Hoặc cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày Hoặc trong các sự kiện của Nhà trường như Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ đặc biệc của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể cho phép. |
12.5. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun
12.5.1. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
– Kiểm tra thường xuyên do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun bằng các hình thức: Kiểm tra vấn đáp trong giờ học; kiểm tra viết với thời gian làm bài; kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Kiểm tra thường xuyên, định kỳ bằng hình thức trực tuyến do giảng viên giảng dạy quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học;
– Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho mỗi môn học, mô-đun được qui định 15 tiết/lí thuyết và 30-45 tiết/thực hành, bài tập, thí nghiệm số điểm bảo đảm trong một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
12.5.2. Thi kết thúc môn học, mô-đun
– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện tại trường, phân hiệu (nếu có), địa điểm đào tạo của trường; đơn vị liên kết đào tạo hoặc tại doanh nghiệp; được thực hiện trực tiếp;
– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện một hoặc nhiều lần sau khi học xong môn học, mô-đun hoặc cuối mỗi học kỳ;
– Lịch thi kết thúc môn học, mô-đun phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
– Danh sách người học đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do; danh sách địa điểm thi phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 03 ngày làm việc;
– Người học tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi;
– Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
– Thời gian làm bài thi đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian thi với các môn học, mô-đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo hoặc thời gian thi trực tuyến do hiệu trưởng quyết định;
– Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi bố trí ít nhất hai cán bộ coi thi và không bố trí quá 50 người dự thi; người dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi và các nội dung liên quan khác;
– Thi kết thúc môn học, mô-đun bằng hình thức trực tuyến được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin. Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được ghi hình, ghi âm và xuất in kết quả bài thi để lưu trữ theo quy định.
12.5.3. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
12.5.3.1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
– Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun;
– Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
12.5.3.2. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun
– Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. Người có điểm thi lần thứ nhất thuộc loại chưa đạt được thi lại; số lần thi lại chỉ được 03 lần tính từ lần thi thứ nhất của môn học đó;
– Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại được 03 lần.
12.5.4. Học lại và thi lại
– Người học phải học lại và thi lại môn học, mô-đun nếu thuộc một trong các trường hợp:
* Không đủ điều kiện dự thi;
* Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun theo quy định, nhưng điểm thi chưa thuộc loại đạt;
– Người học phải học lại và thi lại không được bảo lưu điểm và thời gian học tập môn học, mô-đun của lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi theo quy định.
– Trường hợp không còn môn học, mô-đun do chương trình đào tạo thay đổi thì hiệu trưởng quyết định chọn môn học, mô-đun khác phù hợp với mục tiêu của chương trình để thay thế.
12.6. Hướng dẫn xét dự, thi và công nhận tốt nghiệp
– Kết thúc khóa học, hoặc khi người học đủ số môn học, mô-đun theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét dự thi tốt nghiệp cho người học;
– Người học có điểm thi tốt nghiệp dưới 5,0 thì được thi lại môn thi đó không quá 03 lần trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình;
– Người học được xét dự thi tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
* Đủ số mô-đun và điểm số quy định của chương trình;
* Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm10 đạt từ 5 điểm trở lên;
– Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình đào tạo/Khoa/Trường;
– Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó;
– Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp;
– Môn thi tốt nghiệp gồm: Môn thi Lý thuyết chuyên môn và môn thi Thực hành;
* Thi Lý thuyết chuyên môn: được tổ chức theo hình thức thi viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm; thời gian thi viết hoặc trắc nghiệm không quá 180 phút, thi vấn đáp không quá 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 thí sinh, được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
* Thi Thực hành: được tổ chức theo hình thức làm bài thực hành kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm, dịch vụ hoặc một phần sản phẩm, dịch vụ. Thời gian thi thực hành cụ thê do hiệu trưởng quy định đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành, nghề đào tạo;
– Thi Thực hành bằng hình thức trực tuyến được áp dụng đối với những nghề thuộc lĩnh vực Nghệ thuật; Kinh doanh, quản lý; Dịch vụ xã hội hoặc các ngành nghề trong các lĩnh vực khác khi bảo đảm các yêu cầu:
* Nghề thi tốt nghiệp không có yêu cầu bắt buộc về thiết bị, nguyên vật liệu thực hành hoặc ngành, nghề có các thiết bị, nguyên vật liệu thực hành có thể thay thế phù hợp với điều kiện thi trực tuyến;
* Nghề có phần mềm thi, đánh giá chuyên biệt; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị ghi âm, ghi hình phục vụ quá trình thị.
– Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi trực tuyến nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được ghi hình, ghi âm và xuất in kết quả bài thi để lưu trữ theo quy định. Hình thức thi trực tuyến phải được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng thi tốt nghiệp và người học.
12.7. Xếp loại tốt nghiệp
– Xếp loại tốt nghiệp được xác định căn cứ điểm trung bình chung của toàn khóa theo quy định.
– Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
* Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ;
* Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường, không tính mức kỷ luật được quy định.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện tốt nghiệp.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành và theo quy định của trường.
. Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Căn cứ thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.
– Căn cứ thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXHngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.