CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề : May thời trang
Mã ngành, nghề : 5540205
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương;
Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Danh hiệu Kỹ sư thực hành/Danh hiệu cử nhân thực hành.
- Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Chào mừng các bạn đến với chương trình đào tạo ngành May Thời trang – hệ Trung cấp 2 năm tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II. Đây là chương trình đào tạo được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những thợ may và nhà thiết kế thời trang chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp thời trang hiện đại.
Mục tiêu đào tạo: Chương trình đào tạo ngành May Thời trang nhằm cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc về các kỹ thuật cắt may và thiết kế trang phục. Sinh viên sẽ được học cách phát triển ý tưởng, thiết kế rập, sử dụng các thiết bị may hiện đại và thực hiện các quy trình sản xuất thời trang. Đồng thời, chương trình cũng giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng quản lý sản xuất, tiếp thị thời trang và áp dụng các công nghệ mới vào quá trình thiết kế và sản xuất.
Nội dung chương trình: Chương trình đào tạo kéo dài 2 năm, chia thành 4 học kỳ, với tổng số 55 tín chỉ. Nội dung chương trình bao gồm các môn học chung như Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục Chính trị, Pháp luật, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, và Giáo dục Thể chất. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ tham gia vào các môn học và mô đun chuyên môn như Mỹ thuật trang phục, Thiết bị may, Cơ sở thiết kế trang phục, Thiết kế và thể hiện váy, đầm, áo sơ mi, quần tây, thiết kế rập 2D, thiết kế mẫu công nghiệp, thiết kế công nghệ sản xuất, và thực tập tốt nghiệp. Ngoài ra, sinh viên có thể chọn các môn học nâng cao như Thiết kế và thể hiện bộ sưu tập và Tiếng Anh chuyên ngành để phát triển thêm kỹ năng chuyên môn và ngoại ngữ.
Mô tả nghề đào tạo: Ngành May Thời trang là một lĩnh vực đòi hỏi sự kết hợp giữa kỹ thuật và nghệ thuật. Các nhà thiết kế thời trang và thợ may không chỉ tạo ra những sản phẩm thời trang đẹp mắt mà còn phải hiểu rõ xu hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công việc của một nhà thiết kế thời trang bao gồm từ phát triển ý tưởng, thiết kế rập, chọn lựa chất liệu, đến sản xuất và hoàn thiện sản phẩm. Trong khi đó, thợ may mẫu thực hiện các mẫu thiết kế, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tuân thủ quy trình sản xuất.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các công ty thời trang, xưởng may, thương hiệu thời trang, hoặc tự khởi nghiệp với thương hiệu riêng của mình. Các vị trí công việc tiềm năng bao gồm nhà thiết kế thời trang, thợ may mẫu, chuyên viên thiết kế rập, chuyên viên quản lý chất lượng, chuyên viên sản xuất, và chuyên viên tiếp thị thời trang.
Chúng tôi hy vọng rằng chương trình đào tạo ngành May Thời trang tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II sẽ mang lại cho các bạn những trải nghiệm học tập thú vị và bổ ích, đồng thời giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong ngành công nghiệp thời trang đầy tiềm năng này.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1 Mục tiêu chung:
- Thiết kế, cắt và may theo mẫu đơn đặt hàng của khách hàng;
- Quản lí chất lượng sản phẩm may theo đúng yêu cầu mã hàng;
- Thiết kế dây chuyền sản xuất và bố trí mặt bằng phân xưởng may phù hợp với qui trình của sản phẩm làm tăng sản lượng và giảm chi phí;
- Quản lý dây chuyền may trong sản xuất hiệu quả;
- Làm việc độc lập tại cơ sở do cá nhân tự tổ chức sản xuất.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Chọn lựa vải phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và bảo quản sản phẩm may mặc;
- Sử dụng các loại thiết bị máy móc và dụng cụ gá lắp dây chuyền may công nghiệp đảm bảo an toàn trong lao động;
- Thiết kế, cắt và may được các kiểu sản phẩm áo somi, quần tây, váy, đầm, áo Jacket, vest nữ 1 lớp theo thời trang;
- Thiết kế, tổ chức, triển khai sản xuất hiệu quả một dây chuyền may;
- Thiết kế và giác sơ đồ các chi tiết may trên máy vi tính nhằm tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí tăng lợi nhuận cho công ty may;
- Đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng anh;
- Tổ chức sản xuất kinh doanh mặt hàng may thời trang theo đúng qui chế của công ty may;
- Ứng xử và giải quyết hiệu quả các tình huống phát sinh trong công việc;
- Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
- Tìm được việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Trung cấp May Thời trang sẽ có khả năng đảm nhận nhiều vị trí công việc khác nhau trong ngành công nghiệp thời trang. Dưới đây là các vị trí việc làm mà họ có thể đảm nhiệm:
Thợ may mẫu
- Chịu trách nhiệm cắt và may các mẫu thử từ các thiết kế để kiểm tra và điều chỉnh trước khi sản xuất hàng loạt.
- Làm việc tại các xưởng may, công ty thời trang hoặc làm việc tự do.
Nhân viên thiết kế thời trang (Fashion Design Assistant)
- Hỗ trợ các nhà thiết kế chính trong việc phát triển và thiết kế các bộ sưu tập thời trang.
- Làm việc tại các công ty thời trang, thương hiệu thời trang hoặc các xưởng sản xuất thời trang.
Nhân viên kỹ thuật may (Garment Technician)
- Đảm nhận vai trò kiểm tra chất lượng và kỹ thuật may trong quá trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng yêu cầu.
- Làm việc tại các nhà máy sản xuất, các công ty thời trang hoặc các xưởng may.
Nhân viên cắt may (Cutter and Sewer)
- Thực hiện công việc cắt vải và may các sản phẩm thời trang theo mẫu thiết kế.
- Làm việc tại các xưởng may, nhà máy sản xuất hoặc các công ty thời trang.
Chuyên viên quản lý chất lượng (Quality Control Inspector)
- Kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm thời trang trong quá trình sản xuất và trước khi xuất xưởng.
- Làm việc tại các nhà máy sản xuất, xưởng may hoặc các công ty thời trang.
Nhân viên thiết kế rập (Pattern Maker)
- Thiết kế và phát triển các mẫu rập cho sản xuất thời trang.
- Làm việc tại các công ty thời trang, xưởng may hoặc các thương hiệu thời trang.
Chuyên viên sản xuất (Production Assistant)
- Hỗ trợ quản lý quy trình sản xuất từ khâu thiết kế đến sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Làm việc tại các nhà máy sản xuất, các công ty thời trang hoặc các thương hiệu thời trang lớn.
Nhân viên tiếp thị thời trang (Fashion Marketing Assistant)
- Hỗ trợ các chiến dịch tiếp thị thời trang, nghiên cứu thị trường và phân tích xu hướng thời trang.
- Làm việc tại các công ty thời trang, các tập đoàn bán lẻ thời trang hoặc các agency tiếp thị.
Nhân viên bán hàng (Sales Associate)
- Bán và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm thời trang.
- Làm việc tại các cửa hàng thời trang, trung tâm thương mại hoặc các showroom thời trang.
Nhân viên tổ chức sự kiện thời trang (Fashion Event Coordinator)
- Hỗ trợ tổ chức các sự kiện thời trang như fashion show, triển lãm thời trang và các buổi trình diễn thời trang.
- Làm việc tại các công ty tổ chức sự kiện, các thương hiệu thời trang hoặc tự mở công ty tổ chức sự kiện.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 1440/55 (giờ/tín chỉ)
– Số lượng môn học, mô đun: 17
– Khối lượng học tập các môn học chung: 255/11 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1185/44 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng lý thuyết: 300 (giờ); thực hành, thực tập: 840 (giờ/tín chỉ)
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
---|---|---|
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm |
2 | NLCB-02 | Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
3 | NLCB-03 | Kỹ năng quản lý thời gian và công việc |
4 | NLCB-04 | Hiểu biết về pháp luật và đạo đức nghề nghiệp |
5 | NLCB-05 | Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề |
6 | NLCB-06 | Kiến thức cơ bản về mỹ thuật và lịch sử thời trang |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
7 | NLCL-01 | Kỹ năng phát triển ý tưởng thiết kế |
8 | NLCL-02 | Kỹ năng sử dụng thiết bị may |
9 | NLCL-03 | Kỹ năng thiết kế trang phục |
10 | NLCL-04 | Kỹ năng thiết kế và thể hiện váy, đầm |
11 | NLCL-05 | Kỹ năng thiết kế và thể hiện áo sơ mi |
12 | NLCL-06 | Kỹ năng thiết kế và thể hiện quần tây |
13 | NLCL-07 | Kỹ năng thiết kế rập 2D |
14 | NLCL-08 | Kỹ năng thiết kế mẫu công nghiệp |
15 | NLCL-09 | Kỹ năng thiết kế công nghệ sản xuất |
16 | NLCL-10 | Kỹ năng thiết kế và thể hiện bộ sưu tập thời trang |
III | Năng lực nâng cao | |
17 | NLNC-01 | Kỹ năng tiếp thị và kinh doanh thời trang |
18 | NLNC-03 |
6. Năng lực cơ bản (năng lực chung):
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm: Sinh viên sẽ phát triển khả năng giao tiếp hiệu quả và làm việc nhóm, kỹ năng cần thiết trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Sinh viên sẽ nắm vững các công cụ và phần mềm hỗ trợ thiết kế và kinh doanh thời trang.
- Kỹ năng quản lý thời gian và công việc: Sinh viên sẽ học cách lập kế hoạch, tổ chức và quản lý thời gian hiệu quả.
- Hiểu biết về pháp luật và đạo đức nghề nghiệp: Sinh viên sẽ hiểu rõ các quy định pháp luật và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực thời trang.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề: Sinh viên sẽ phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong quá trình thiết kế.
- Kiến thức cơ bản về mỹ thuật và lịch sử thời trang: Sinh viên sẽ có kiến thức nền tảng về mỹ thuật và lịch sử thời trang, hỗ trợ cho việc phát triển ý tưởng thiết kế.
- Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn):
- Kỹ năng phát triển ý tưởng thiết kế: Sinh viên sẽ học cách phát triển ý tưởng từ khái niệm ban đầu đến sản phẩm cuối cùng.
- Kỹ năng sử dụng thiết bị may: Sinh viên sẽ nắm vững cách sử dụng các thiết bị may trong quá trình sản xuất.
- Kỹ năng thiết kế trang phục: Sinh viên sẽ học các kỹ năng cơ bản và nâng cao trong thiết kế trang phục.
- Kỹ năng thiết kế và thể hiện váy, đầm: Sinh viên sẽ học cách thiết kế và thể hiện các sản phẩm váy và đầm.
- Kỹ năng thiết kế và thể hiện áo sơ mi: Sinh viên sẽ học cách thiết kế và thể hiện các sản phẩm áo sơ mi.
- Kỹ năng thiết kế và thể hiện quần tây: Sinh viên sẽ học cách thiết kế và thể hiện các sản phẩm quần tây.
- Kỹ năng thiết kế rập 2D: Sinh viên sẽ nắm vững kỹ năng thiết kế rập 2D.
- Kỹ năng thiết kế mẫu công nghiệp: Sinh viên sẽ nắm vững kỹ năng thiết kế mẫu công nghiệp.
- Kỹ năng thiết kế công nghệ sản xuất: Sinh viên sẽ học cách thiết kế công nghệ sản xuất trong ngành may mặc.
- Kỹ năng thiết kế và thể hiện bộ sưu tập thời trang: Sinh viên sẽ học cách thiết kế và thể hiện các bộ sưu tập thời trang.
III. Năng lực nâng cao:
- Kỹ năng tiếp thị và kinh doanh thời trang: Sinh viên sẽ học các kỹ năng tiếp thị và kinh doanh trong ngành thời trang.
- Khả năng nghiên cứu và phát triển xu hướng thời trang: Sinh viên sẽ có khả năng nghiên cứu và phát triển các xu hướng thời trang mới.
- Nội dung chương trình
Mã MH/MD | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
TỔNG SỐ | Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 |
502407901 | Giáo dục Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
502407902 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
502407903 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
502407904 | Giáo dục quốc phòng | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
502407905 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
502407906 | Tiếng Anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 44 | 1185 | 300 | 840 | 45 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 8 | 165 | 75 | 81 | 9 |
502407907 | Mỹ thuật trang phục | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
502407908 | Thiết bị may | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
502407909 | Cơ sở thiết kế trang phục | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 29 | 870 | 165 | 676 | 29 |
502407810 | Thiết kế và thể hiện váy, đầm | 3 | 90 | 30 | 55 | 5 |
502407811 | Thiết kế và thể hiện áo sơ mi | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
502407812 | Thiết kế và thể hiện quần tây | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
502407813 | Thiết kế rập 2D | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
502407814 | Thiết kế mẫu công nghiệp | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
502407915 | Thực tập tốt nghiệp | 7 | 330 | 15 | 310 | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao | 7 | 150 | 60 | 83 | 7 |
502407916 | Tiếng Anh chuyên ngành | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
502407817 | Đồ họa trang phục (corel-photoshop) | 4 | 90 | 30 | 55 | 5 |
| TỔNG CỘNG | 55 | 1440 | 394 | 988 | 58 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình:
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc:
Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày. Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể. |
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;
– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;
– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.
– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;
– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;
– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.
7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.
– Người học dự thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết chuyên môn | Viết, trắc nghiệm | Không quá 180 phút. |
2 | Thực hành | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ. |
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
- Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 01/2014/TT-BVHTTDL ngày 15/01/2014 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề thuộc nhóm nghề du lịch;
– Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 24/12/2015 về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
– Thông tư số 16/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành ngày 06/09/2022 quy định về việc Ban hành Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;
– Quyết định số 806/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 14/07/2021 công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
– Thông tư số 40/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành nghề thuộc lĩnh vực nghệ thuật, mỹ thuật và ngôn ngữ;
– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.