Chương trình cao đẳng nghề May thời trang

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Nghề : May thời trang

Mã nghề : 6540205

Trình độ đào tạo     : Cao đẳng 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học phổ thông

     Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)

Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng cao đẳng – Danh hiệu Kỹ sư thực hành

      

  1. Giới thiệu chương trình

May thời trang trình độ cao đẳng là nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc thiết kế, cắt, may các kiểu sản phẩm may từ cơ bản đến phức tạp, những sản phẩm áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, váy, áo Jăcket, áo Vest nữ, thực hiện chuyên sâu ở lĩnh vực tư vấn, thiết kế và may các sản phẩm thời trang đơn chiếc theo đơn đặt hàng tại các cửa hàng may đo hoặc sản xuất hàng loạt số lượng lớn trong các công ty may sản phẩm thời trang, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Ngoài ra, người hành nghề phải thực hiện được các công việc kỹ thuật, may mẫu, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra giám sát, kiểm soát chất lượng, quản lý điều hành tổ sản xuất.

Người hành nghề May thời trang thực hiện tại các cửa hàng may đo thời trang, các cơ sở may vừa và nhỏ, các công ty, xí nghiệp may các sản phẩm thời trang…

Người làm nghề May thời trang cần phải có sức khoẻ tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức về chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng được vị trí công việc, có kiến thức về mỹ thuật và sở thích thẩm mỹ, có khả năng giao tiếp tốt để tư vấn thời trang cho khách hàng, tư vấn về nghề.

     2. Mục tiêu đào tạo

2.1 Mục tiêu chung:

Thiết kế, cắt và may theo mẫu đơn đặt hàng của khách hàng;

Quản lí chất lượng sản phẩm may theo đúng yêu cầu mã hàng;

Thiết kế dây chuyền sản xuất và bố trí mặt bằng phân xưởng may phù hợp với qui trình của sản phẩm làm tăng sản lượng và giảm chi phí;

Quản lý dây chuyền may trong sản xuất hiệu quả;

Làm việc độc lập tại cơ sở do cá nhân tự tổ chức sản xuất.

2.2 Mục tiêu cụ thể:

Kiến thức

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động của nghề;

– Trình bày được nguyên lý, tính năng, tác dụng của các thiết bị trên dây chuyền may;

– Phân tích được các bản vẽ mặt cắt các chi tiết của sản phẩm may;

– Trình bày được phương pháp và công thức thiết kế các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy và áo Vets nữ;

– Phân tích được quy trình thiết kế các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy và áo Vets nữ;

– Trình bày được phương pháp may các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy và áo Vets nữ;

– Phân tích được quy trình công nghệ may các loại sản phẩm;

– Trình bày được các sự cố tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện công việc;

– Phân tích được các nguyên nhân sai hỏng, sự cố phát sinh;

– Phân tích được quy trình, phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm;

– Phân tích được quy trình quản lý tổ sản xuất và phương pháp giải quyết những tình huống phát sinh;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về 5S, phương pháp cải tiến kỹ thuật công nghệ;

– Trình bày được các nội dung cơ bản về chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh theo quy định.

Kỹ năng

– Phân biệt và lựa chọn được vật liệu may phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và đối tượng sử dụng;

– Thực hiện được công việc trên phần mềm ứng dụng chuyên ngành;

– Thiết kế được các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy và áo Vets nữ cơ bản và thời trang trên phần mềm máy tính;

– Nhảy mẫu được trên phần mềm đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật;

– Thiết kế được các loại mẫu phục vụ quá trình may sản phẩm;

– Tổ chức thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ tai nơi làm việc;

– Vận hành, sử dụng thành thạo được các thiết bị may cơ bản, thiết bị may điện tử, các thiết bị chuyên dùng ngành may;

– May được các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy, áo Vets nữ cơ bản và thời trang;

– Cắt, may được các kiểu áo sơ mi nam nữ, quần âu nam nữ, áo Jăcket, váy, áo Vets nữ cơ bản và thời trang đảm bảo đúng kỹ thuật;

– Xây dựng được quy trình công nghệ may các loại sản phẩm;

– Sử dụng thành thạo các đồ gá, ke, cữ…;

– Phát hiện, xử lý được những sai hỏng, sự cố từ đơn giản đến phức tạp trong quá trình thiết kế và may sản phẩm;

– Thực hiện và vận dụng được một số kỹ năng mềm vào quá trình làm việc;

– Vận dụng được các kiến thức 5S vào quá trình thực hiện từng công việc cụ thể;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

– Tuân thủ và chấp hành tốt nội quy, quy định của tổ chức;

– Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm để giải quyết công việc chung và quản lý nhóm;

– Chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong công việc;

– Thích nghi tốt trong môi trường làm việc khắc nghiệt;

– Có ý thức trách nhiệm, gương mẫu trong quá trình làm việc;

– Có tác phong công nghiệp trong quá trình làm việc;

– Thân thiện, hoà nhã với bạn bè đồng nghiệp;

– Chịu trách nhiệm với những nhiệm vụ và công việc được giao;

– Chịu trách nhiệm với những quyết định của bản thân đưa ra.

      3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– May dây chuyền;

– May đo thời trang;

– Thiết kế;

– May mẫu;

– Giám sát quy trình sản xuất;

– Giám sát triển khai sản xuất;

– Kiểm tra chất lượng sản phẩm;

– Quản lý hoạt động may đo thời trang

    4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2475/100 (tín chỉ)

– Số lượng môn học, mô đun: 24

– Khối lượng học tập các môn học chung: 435/19 (tín chỉ)

– Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 2040/81 (tín chỉ)

– Khối lượng lý thuyết: 710 (giờ); thực hành, thực tập: 1657 (giờ); Kiểm tra: 108 (giờ)

   5. Tổng hợp các năng lực của nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

1

NLCB-01

Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

2

NLCB-02

Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

3

NLCB-03

Kỹ năng quản lý thời gian và công việc

4

NLCB-04

Hiểu biết về pháp luật và đạo đức nghề nghiệp

5

NLCB-05

Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề

6

NLCB-06

Kiến thức cơ bản về mỹ thuật và lịch sử thời trang

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

7

NLCL-01

Kỹ năng phát triển ý tưởng thiết kế

8

NLCL-02

Kỹ năng sử dụng thiết bị may

9

NLCL-03

Kỹ năng thiết kế trang phục

10

NLCL-04

Kỹ năng thiết kế và thể hiện váy, đầm

11

NLCL-05

Kỹ năng thiết kế và thể hiện áo sơ mi

12

NLCL-06

Kỹ năng thiết kế và thể hiện quần tây

13

NLCL-07

Kỹ năng thiết kế rập 2D

14

NLCL-08

Kỹ năng thiết kế và thể hiện áo jacket và vest

15

NLCL-09

Kỹ năng thiết kế và thể hiện áo dài

16

NLCL-10

Kỹ năng thiết kế mẫu công nghiệp

17

NLCL-11

Kỹ năng thiết kế công nghệ sản xuất

18

NLCL-12

Kỹ năng quản lý điều hành sản xuất

19

NLCL-13

Kỹ năng thiết kế và thể hiện bộ sưu tập thời trang

III

Năng lực nâng cao

 

20

NLNC-01

Kỹ năng thiết kế thời trang trên máy tính

21

NLNC-02

Kỹ năng tiếp thị và kinh doanh thời trang

22

NLNC-03

Khả năng nghiên cứu và phát triển xu hướng thời trang

6. Nội dung chương trình

Mã MH/MD

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

TỔNG SỐ 

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ thảo luận

Thi/ Kiểm tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

602407901

Giáo dục Chính trị

5

75

41

29

5

602407902

Pháp luật

2

30

18

10

2

602407903

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

602407904

Giáo dục quốc phòng – An ninh

3

75

36

35

4

602407905

Tin học 

3

75

15

58

2

602407906

Tiếng Anh

4

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

81

2040

553

1402

85

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

8

180

60

111

9

602407907

Mỹ thuật trang phục

3

60

30

28

2

602407908

Thiết bị may

2

45

15

28

2

602407909

Cơ sở thiết kế trang phục

3

75

15

55

5

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

57

1515

360

1096

59

602407810

Thiết kế và thể hiện váy, đầm

3

90

30

55

5

602407811

Thiết kế và thể hiện áo sơ mi

6

120

60

55

5

602407812

Thiết kế và thể hiện quần tây

6

120

60

55

5

602407813

Thiết kế rập 2D

5

120

30

85

5

602407814

Thiết kế và thể hiện áo jacket và vest

5

120

30

85

5

602407815

Thiết kế và thể hiện áo dài

5

120

30

85

5

602407816

Thiết kế mẫu công nghiệp

4

90

30

56

4

602407817

Thiết kế công nghệ sản xuất

5

120

30

85

5

602407818

Quản lý điều hành sản xuất

3

75

15

55

5

602407819

Thiết kế và thể hiện Bộ sưu tập

5

120

30

75

15

602407920

Thực tập tốt nghiệp

10

420

15

405

 

II.3

Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao

16

345

133

195

17

602407921

Tiếng Anh chuyên ngành

3

60

30

28

2

602407822

Đồ họa trang phục (corel-photoshop)

4

90

30

55

5

602407823

Thiết kế và giác sơ đồ trên máy tính (Lectra)

7

150

60

82

8

602407924

Quản lý kinh doanh thời trang

2

45

13

30

2

 

TỔNG CỘNG

100

2475

710

1657

108

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;

Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo  từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày.

Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.

 

Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể.

7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;

7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;

– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;

– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. 

7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;

– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).

– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.

– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;

– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;

– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.

7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế

– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.

– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.

Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp.

– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn

Viết, trắc nghiệm

Không quá 180 phút.

2

Thực hành

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ.

 

– Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp: Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 240 giờ/6 tín chỉ tương đương khoảng 6 tuần.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.

7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ;

– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề đã đăng ký học tập và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành theo quy định.

7.6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

  1. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;

– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 01/2014/TT-BVHTTDL ngày 15/01/2014 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề thuộc nhóm nghề du lịch;

– Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 24/12/2015 về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

– Thông tư số 16/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành ngày 06/09/2022 quy định về việc Ban hành Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

– Quyết định số 806/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 14/07/2021 công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

– Thông tư số 51/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành nghề thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến và xây dựng

– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.