CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề : Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã nghề : 6520205
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Cao đẳng – Danh hiệu Kỹ sư thực hành
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông.
Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)
- Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề chuyên lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí như: Hệ thống máy lạnh trong các kho lạnh, hệ thống máy lạnh thương nghiệp, máy kem, máy đá, tủ lạnh; hệ thống điều hòa không khí trung tâm, điều hòa không khí cục bộ… đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất, an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thường được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí.
Những nhiệm vụ chính của ngành, nghề là: lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp; lắp đặt hệ thống máy lạnh thương nghiệp; lắp đặt hệ thống điều hòa không khí trung tâm; lắp đặt hệ thống điều hòa không khí Chiler; lắp đặt vận hành hệ thống VRV/VRF; bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hòa ô tô; lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ; vận hành hệ thống máy lạnh; vận hành hệ thống điều hòa không khí trung tâm; bảo trì – bảo dưỡng hệ thống lạnh; sửa chữa hệ thống lạnh; nâng cao nghiệp vụ chuyên môn; tổ chức lao động; giao tiếp với khách hàng.
Môi trường làm việc của ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thường có độ cao thay đổi, tiếp xúc với các thiết bị điện, thiết bị áp lực đòi hỏi độ tập trung và kỹ năng chuyên ngành cao.
- Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung
– Trình bày được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật trong nghề;
– Trình bày được những nội dung cơ bản về tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong thực hiện các công việc của ngành, nghề;
– Trình bày được phương pháp, quy trình thực hiện xanh hóa trong thực hiện các công việc của nghề;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Mô tả được các loại trang thiết bị, dụng cụ và phân tích được chức năng của từng thiết bị, dụng cụ trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, điều hòa không khí trung tâm đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí Chiler, VRV/VRF;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí ô tô;
– Trình bày được phương pháp và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Phân tích được các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân tích được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh;
– Xác định được phương pháp cập nhật các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
– Trình bày được nguyên lý làm việc, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề;
– Trình bày được phương pháp tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện – lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;
– Trình bày được các quy định trong nghiệm thu bàn giao công việc;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
– Đọc được các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa trong hệ thống lạnh, hệ thống điều hòa trung tâm, điều hòa ô tô…;
– Lựa chọn, sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị chính trong nghề;
– Giám sát và tổ chức thực hiện được công tác an toàn trong lĩnh vực của ngành, nghề;
– Lắp đặt, vận hành thành thạo các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Lắp đặt, vận hành thành thạo các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, điều hòa không khí trung tâm đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Bảo trì, bảo dưỡng thành thạo các hệ thống lạnh, hệ thống điều hòa ô tô, lắp đặt vận hành hệ thống VRV/VRF đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Kiểm tra được các thông số kỹ thuật hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
– Sửa chữa thành thạo các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh;
– Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong hệ thống lạnh;
– Tính toán được phụ tải lạnh, chọn, thiết kế, lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;
– Đánh giá được tác động môi trường của môi chất lạnh và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân loại được rác thải trong công nghiệp;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Lắp đặt hệ thống máy lạnh thương nghiệp;
– Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ;
– Vận hành hệ thống máy lạnh;
– Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh;
– Sửa chữa hệ thống lạnh;
– Bảo hành hệ thống lạnh;
– Sửa chữa mạch điện điều khiển cho hệ thống lạnh;
– Lắp đặt hệ thống lạnh công nghiệp;
– Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí Chiler;
– Lắp đặt vận hành hệ thống VRV/VRF;
– Vận hành hệ thống điều hòa không khí trung tâm;
– Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hòa ô tô.
- Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ/ 2415 giờ
– Số lượng môn học, mô đun: 22 môn học và mô đun
– Khối lượng học tập các môn học chung: 19 tín chỉ/ 435 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 772 giờ; Thực hành, thực tập: 1643 giờ
Tổng hợp các năng lực của nghề:
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Ứng xử nghề nghiệp |
2 | NLCB-02 | Thích nghi nghề nghiệp |
3 | NLCB-03 | Ứng dụng phần mềm chuyên ngành |
4 | NLCB-04 | An toàn lao động |
5 | NLCB-05 | Rèn luyện thân thể |
6 | NLCB-06 | Đạo đức nghề nghiệp |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
7 | NLCL-01 | Thực thi các chế độ lao động và nội quy làm việc. |
8 | NLCL-02 | Thực hiện vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động |
9 | NLCL-03 | Sử dụng dụng cụ đồ nghề điện lạnh và thiết bị đo lường |
10 | NLCL-04 | Phân loại hệ thống máy và thiết bị làm lạnh, Phân loại môi chất, dầu và chất tải lạnh |
11 | NLCL-05 | Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
12 | NLCL-06 | Đọc hiểu tài liệu tiếng anh chuyên ngành |
13 | NLCL-07 | Đọc bản vẽ kỹ thuật |
14 | NLCL-08 | Lắp đặt điện hệ thống máy và thiết bị lạnh |
15 | NLCL-09 | Gia công cơ khí |
16 | NLCL-10 | Lập bản vẽ, đọc bản vẽ trên Autocad |
17 | NLCL-11 | Khảo sát trước khi lắp đặt |
III | Năng lực nâng cao | |
18 | NLNC-01 | Kiểm tra tình trạng cách nhiệt thiết bị và hệ thống |
19 | NLNC-02 | Kiểm tra thực tế hiện trạng thiết bị, hệ thống lạnh và các thông số vận hành |
20 | NLNC-03 | Kiểm tra và cài đặt các thông số vận hành hệ thống máy và thiết bị lạnh công nghiệp |
21 | NLNC-04 | Kiểm tra và cài đặt các thông số vận hành hệ thống máy và thiết bị lạnh thương mại |
22 | NLNC-05 | Vận hành thử, hiệu chỉnh thông số hệ thống lạnh công nghiệp |
23 | NLNC-06 | Vận hành thử, hiệu chỉnh thông số máy và thiết bị lạnh thương mại |
24 | NLNC-07 | Xử lý sự cố khi vận hành hệ thống lạnh công nghiệp |
25 | NLNC-08 | Xử lý các sự cố của máy và thiết bị lạnh thương mại |
26 | NLNC-09 | Vận hành máy và thiết bị lạnh thương mại |
27 | NLNC-10 | Lập báo cáo kỹ thuật, nhật ký vận hành hệ thống lạnh |
28 | NLNC-11 | Lập biên bản sự cố hệ thống máy và thiết bị lạnh |
Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học, mô đun | Số Tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi, Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 | |
601900901 | Giáo dục Chính trị | 5 | 75 | 41 | 29 | 5 | |
601900902 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 | |
601900903 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 | |
601900904 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 3 | |
601900905 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 | |
601900906 | Tiếng Anh | 4 | 120 | 42 | 72 | 6 | |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 1980 | 565 | 1300 | 115 | |
II.1 | Môn học, môn đun cơ sở | 30 | 645 | 225 | 370 | 50 | |
602405907 | An toàn lao động điện lạnh | 2 | 45 | 10 | 30 | 5 | |
602405808 | Lạnh cơ bản | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
602405909 | Nhiệt động lực học kỹ thuật và truyền nhiệt | 5 | 90 | 53 | 30 | 7 | |
602405910 | Kỹ thuật lạnh ứng dụng | 6 | 105 | 67 | 30 | 8 | |
602405911 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 60 | 25 | 30 | 5 | |
602405912 | Vật liệu kỹ thuật điện lạnh | 2 | 45 | 10 | 30 | 5 | |
602405813 | Tự động hóa hệ thống lạnh | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 47 | 1260 | 298 | 900 | 62 | |
602405814 | Bảo dưỡng, sửa chữa tủ lạnh dân dụng. | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
602405815 | Bảo dưỡng, sửa chữa máy điều hòa cục bộ | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
602405816 | Bảo dưỡng, sửa chữa máy điều hòa trung tâm | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
602405817 | Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh công nghiệp | 6 | 150 | 30 | 110 | 10 | |
602405918 | Tiếng Anh chuyên ngành | 5 | 90 | 53 | 30 | 7 | |
602405819 | Autocad | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 | |
602405920 | Công nghệ làm lạnh mới | 5 | 90 | 53 | 30 | 7 | |
602405921 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 420 | 42 | 375 | 3 | |
II.3 | 4 | 75 | 42 | 30 | 3 | ||
602405922 | Đồ án môn học | 4 | 75 | 42 | 30 | 3 | |
Tổng cộng | 100 | 2415 | 722 | 1555 | 138 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;
Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày. Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể. |
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;
– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;
– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.
– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;
– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;
– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.
7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp.
– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết chuyên môn | Viết, trắc nghiệm | Không quá 180 phút. |
2 | Thực hành | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ. |
– Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp: Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 240 giờ/6 tín chỉ tương đương khoảng 6 tuần.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.
7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ;
– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề đã đăng ký học tập và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành theo quy định.
7.6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
8 Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 48/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các nghành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông;
– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.