Chương trình cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên nghề : KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

Mã nghề : 6810207

Trình độ đào tạo : Cao đẳng

Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Cao đẳng – (Danh hiệu kỹ sư thực hành) 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông.

Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)

  1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo

Kỹ thuật chế biến món ăn là nghề kỹ thuật, bao gồm nhiều vị trí làm việc khác nhau: Từ phụ bếp đến vị trí tổng bếp trưởng. Các nhân viên này trực tiếp chế biến các loại món ăn tại các cở sở kinh doanh ăn uống (khách sạn, nhà hàng…) với các nhiệm vụ cơ bản như: chuẩn bị công việc đầu ca; sơ chế cắt thái các loại nguyên liệu thực phẩm, chế biến nước dùng; chế biến xốt; chế biến các món ăn và món tráng miệng … đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Ngoài các nhiệm vụ cơ bản nói trên người lao động còn phải thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan trực tiếp đến quản lý: xây dựng thực đơn; quản lý nguyên liệu chế biến; quản lý tài sản; quản lý lao động; … trong bộ phận chế biến.

      2. Mục tiêu đào tạo: 

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn đào tạo nhân lực có phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn đất nước; có đủ kiến thức và hiểu biết chuyên môn, khả năng giao tiếp ứng xử trong quá trình sản xuất chế biến, có đạo đức nghề nghiệp, khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

  •   Kiến thức: 

– Phân tích được các yêu cầu của các quy trình nghiệp vụ cơ bản: Chuẩn bị chế biến; vệ sinh khu vực chế biến; quy trình chế biến các loại nước dùng, món ăn chế biến từ thịt, rau, hải sản; các món ăn Á, Âu…;

– Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ ăn uống và cách thức đánh giá chất lượng. Đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng;

– Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của nhà hàng, bộ phận chế biến món ăn;

– Phân tích được tầm quan trọng của vệ sinh, an toàn thực phẩm và an toàn lao động trong quá trình chế biến;

– Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động;

  •  Kỹ năng:
  • Đảm bảo vệ sinh, an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy trong quá trình chế biến món ăn;
  • Quản lý và tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh tại các bếp trong nhà hàng, khách sạn;
  • Thực hiện được các công việc có liên quan đến nghiệp vụ chế biến món ăn 
  • Sử dụng, vận hành đúng, an toàn các loại trang thiết bị trong chế biến món ăn;
  • Về khả năng tự chủ và trách nhiệm:
  • Có khả năng tự học tập và rèn luyện suốt đời, tự lập kế hoạch cho nghề nghiệp của mình, tự quản lý nguồn lực và thời gian.
  • Có đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp, thái độ hành xử chuyên nghiệp có văn hóa.
  • Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

+ Bếp sơ chế và chế biến nước dùng, xốt (tại khách sạn 1-5 sao);

+ Bếp Á (khách sạn 1-5 sao)

+ Bếp Âu (khách sạn 1-5 sao)

+ Bếp salad và đồ nguội (khách sạn 1-5 sao)

+ Bếp bánh (khách sạn 1-5 sao)

+ Bếp tiệc (khách sạn 1-5 sao)

  1.   Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
  • Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 2340 giờ
  • Số lượng môn học, mô đun: 28
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
  • Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1905 giờ
  • Khối lượng lý thuyết: 788 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1450 giờ; Thi, Kiểm tra: 102 giờ.
  • Tổng hợp các năng lực của nghề

TT

Mã số

Tên đơn vị năng lực

I.

Các năng lực cơ bản

1

CB01

Thực hiện các quy định nơi làm việc

2

CB02

Bảo đảm an toàn và an ninh tại nơi làm việc

3

CB03

Làm việc theo nhóm hiệu quả

4

CB04

Sử dụng phương tiện, công cụ cơ bản có liên quan

5

CB05

Duy trì kiến thức ngành nghề

II.

Các năng lực chung

1

CC01

Đồng phục và vệ sinh cá nhân

2

CC02

Chuẩn bị vào ca làm việc

3

CC03

Chuẩn bị khu vực làm việc chuyên nghiệp

4

CC04

Thực hiện quá trình nhập hàng, xuất hàng, bảo quản

nguyên liệu thực phẩm trong kho

5

CC05

Sử dụng trang, thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

6

CC06

Sử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ trong nhà

bếp

7

CC07

Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình chế

biến món ăn

8

CC08

Kết thúc ca làm việc

III.

Các năng lực chuyên môn

1

CM01

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

loại nước dùng cơ bản.

2

CM02

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

loại xốt cơ bản.

3

CM03

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

loại súp cơ bản.

4

CM04

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại rau, củ, quả cho các

món ăn cơ bản.

5

CM05

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món thịt cơ bản

6

CM06

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món gia cầm cơ bản.

7

CM07

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món cá cơ bản.

8

CM08

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món nhuyễn thể và giáp xác cơ bản.

9

CM09

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu nội tạng

cho các món ăn cơ bản.

10

CM10

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món ăn cơ bản từ tinh bột.

11

CM11

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món ăn cơ bản từ trứng.

12

CM12

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

loại bánh cơ bản.

13

CM13

Chuẩn bị, sơ chế, cắt thái các loại nguyên liệu cho các

món tráng miệng nóng và lạnh cơ bản.

14

CM14

Chế biến và hoàn thiện các loại nước dùng cơ bản.

15

CM15

Chế biến và hoàn thiện các loại xốt cơ bản.

16

CM16

Chế biến và hoàn thiện các loại súp cơ bản.

17

CM17

Chế biến và hoàn thiện các loại món ăn từ rau, củ, quả cơ

bản.

18

CM18

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ thịt.

19

CM19

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ gia cầm.

20

CM20

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ cá.

21

CM21

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ nhuyễn thể

và giáp xác.

22

CM22

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ nội tạng.

23

CM23

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ tinh bột.

24

CM24

Chế biến và hoàn thiện các món ăn cơ bản từ trứng.

25

CM25

Chế biến và hoàn thiện các loại bánh cơ bản.

26

CM26

Chế biến và hoàn thiện các món tráng miệng nóng và

lạnh cơ bản.

27

CM27

Chế biến và hoàn thiện các món xa lát.

28

CM28

Chế biến và hoàn thiện một số loại bánh mỳ.

29

CM29

Chế biến và hoàn thiện một số loại bạt bánh ngọt, bạt

bánh ga tô và kem cơ bản.

30

CM30

Chuẩn bị, hoàn thiện, trình bày món ăn tay cầm

(Canapés) và cốc tai (Cocktail) cao cấp.

31

CM31

Chuẩn bị, hoàn thiện, trình bày món ăn nguội cao cấp

tổng hợp.

32

CM32

Chuẩn bị chế biến và hoàn thiện các sản phẩm từ bạt

hạnh nhân, bạt đường trang trí và sản phẩm từ đường.

33

CM33

Chuẩn bị chế biến và hoàn thiện các sản phẩm từ so cô la

(Chocolate)

34

CM34

Điều hành và kiểm soát công việc trong bộ phận bếp.

35

CM35

Xây dựng và phát triển các loại thực đơn trong bếp.

36

CM36

Xây dựng quy trình chế biến và tiêu chí đánh giá chất

lượng món ăn trong bếp.

37

CM37

Lập kế hoạch quản lý hàng hóa, nguyên liệu thực phẩm

tại bếp

38

CM38

Quản lý nhân sự và đào tạo nhân viên tại bếp.

39

CM39

Kiểm soát đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm

bếp.

40

CM40

Quản lý tài sản, công cụ, dụng cụ bếp.

41

CM41

Kiểm soát các tiêu chí đánh giá chất lượng món ăn trước

khi phục vụ khách tại bếp.

42

CM42

Kiểm soát chi phí, doanh thu và lợi nhuận của hoạt động

chế biến tại bếp.

43

CM43

Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên.

44

CM44

Tiến hành và tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật.

45

CM45

Xử lý khiếu kiện của nhân viên và giải quyết vấn đề.

46

CM46

Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp.

47

CM47

Áp dụng Du lịch có trách nhiệm trong hoạt động kinh

doanh ăn uống.

48

CM48

Quản lý chật lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách

hàng.

49

CM49

Dự toán ngân sách.

50

CM50

Tuyển dụng, lựa chọn, giữ nhân viên và lập kế hoạch

nhân sự.



  • Nội dung chương trình:

Mã MH/MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm/

bài tập/thảo luận

Thi/

Kiểm tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

601900901

Giáo dục chính trị

5

75

41

29

5

601900902

Pháp luật

2

30

18

10

2

601900903

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

601900904

Giáo dục quốc phòng và an ninh

3

75

36

35

4

601900905

Tin học

3

75

15

58

2

601900906

Tiếng anh

4

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

81

1905

631

1195

79

II.1

Môn học, môn đun cơ sở

10

150

140

0

10

602430907

Tổng quan ngành nghề

2

30

28

0

2

602430908

Văn hóa ẩm thực

2

30

28

0

2

602430809

Sinh lý dinh dưỡng

2

30

28

0

2

602430910

Thương phẩm và an toàn trong chế biến

2

30

28

0

2

602430911

Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên

2

30

28

0

2

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn 

71

1755

491

1195

69

602430812

Xây dựng thực đơn

2

30

28

0

2

602430813

Trình bày và trang trí món ăn

4

105

15

85

5

602430814

Chế biến món ăn Việt Nam

6

165

15

145

5

602430815

Chế biến món ăn Á

4

105

15

85

5

602430816

Chế biến món ăn Âu

4

105

15

85

5

602430817

Chế biến bánh và các món tráng miệng Âu – Á 

4

105

15

85

5

602430818

Chế biến bánh và các món tráng miệng Việt Nam

4

90

30

55

5

602430819

Phục vụ nhà hàng

3

60

30

27

3

602430820

Pha chế và phục vụ đồ uống

4

90

30

55

5

602430921

Quản lý bếp

4

60

58

0

2

602430822

Tổ chức sự kiện

3

60

30

27

3

602430823

Ứng dụng tin học trong kinh doanh

2

45

15

28

2

602430824

Tiếp thị và bán hàng trong nhà hàng

2

45

15

28

2

602430925

Tiếng anh giao tiếp cơ bản

5

90

55

30

5

602430926

Tiếng anh giao tiếp nâng cao

5

90

55

30

5

602430927

Tiếng anh chuyên ngành

5

90

55

30

5

602430828

Thực tập tốt nghiệp

10

420

15

400

5

 

Tổng cộng

100

2340

788

1450

102

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;

Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo  từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày.

Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể.

7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;

7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;

– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;

– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. 

7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;

– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).

– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.

– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;

– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;

– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.

7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế

– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.

– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.

Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp.

– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn

Viết, trắc nghiệm

Không quá 180 phút.

2

Thực hành

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ.

 

– Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp: Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 240 giờ/6 tín chỉ tương đương khoảng 6 tuần.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.

7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ;

– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề đã đăng ký học tập và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành theo quy định.

7.6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

  1. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;

– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 01/2014/TT-BVHTTDL ngày 15/01/2014 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề thuộc nhóm nghề du lịch;

– Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 24/12/2015 về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

– Thông tư số 16/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành ngày 06/09/2022 quy định về việc Ban hành Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

– Quyết định số 806/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 14/07/2021 công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

– Thông tư số 55/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành nghề thuộc lĩnh vực du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân;

– Bộ tài liệu VTOS nghiệp vụ chế biến món ăn do Bộ Văn hóa Thể dục và Du lịch, Tổng cục du lịch, Hà Nội 2015;

– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.