CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Mã nghề : 6510201
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp THPT
Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng Cao đẳng – Danh hiệu Kỹ sư thực hành
- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành nghề
Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ cao đẳng là nghề có phạm vi rộng, thực hiện nhiều công việc khác nhau trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí. Nhiệm vụ chủ yếu của ngành, nghề là vận dụng kiến thức và kỹ năng vào giải quyết các vấn đề chính yếu của kỹ thuật cơ khí và công nghệ sản xuất như: thiết kế sản phẩm cơ khí, gia công sản phẩm cơ khí trên các máy công cụ truyền thống hoặc các máy công cụ tiên tiến, đo lường, kiểm soát chất lượng sản phẩm, lắp ráp sản phẩm cơ khí; thực hiện các công việc dịch vụ kỹ thuật công nghiệp như: lắp đặt trang thiết bị, giám sát hoạt động của hệ thống thiết bị, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
- Mục tiêu đào tạo
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí có khả năng:
- Thiết kế, chế tạo, cải tiến các sản phẩm cơ khí.
- Tiếp nhận và ứng dụng công nghệ mới.
- Đảm trách các hoạt động dịch vụ cơ khí.
- Làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức
– Phân tích được nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật, phạm vi sử dụng, của các máy công cụ điển hình;
– Phân tích được các phương pháp chế tạo, lắp ráp, lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
– Trình bày được đặc điểm, ứng dụng của các vật liệu sử dụng trong cơ khí và gia công kim loại;
– Trình bày được đặc điểm, phạm vi sử dụng, phương pháp sử dụng, sửa chữa, bảo quản các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo lường trong chế tạo cơ khí;
– Thiết lập được qui trình chế tạo, kiểm tra, kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm cơ khí;
– Áp dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp;
– Trình bày được cấu trúc, chức năng phần cứng, phần mềm, phương pháp sử dụng, khai thác của máy tính và hệ thống mạng máy tính;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định
- Kỹ năng
– Vận dụng kiến thức cơ sở và chuyên ngành ngành, thực hiện lập kế hoạch chế tạo, kiểm tra, kiểm soát chất lượng, lắp ráp sản phẩm cơ khí;
– Thiết kế được các chi tiết máy điển hình, sử dụng các phần mềm thiết kế xây dựng bản vẽ kỹ thuật của các chi tiết máy theo tiêu chuẩn Việt Nam và một số tiêu chuẩn quốc tế phổ biến tại thị trường Việt Nam;
– Xây dựng được qui trình công nghệ gia công, vận hành thành thạo máy công cụ vạn năng và máy công cụ CNC trong chế tạo sản phẩm cơ khí;
– Sử dụng thành thạo dụng cụ đo lường và kiểm tra, thực hiện có hiệu quả quá trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm cơ khí;
– Lựa chọn phương pháp, sử dụng thành thạo dụng cụ, trang thiết bị, thực hiện có hiệu quả các công việc lắp ráp, lắp đặt, bảo trì các thiết bị cơ khí;
– Áp dụng một cách sáng tạo các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong hoạt động nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất;
– Tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Chủ động nắm vững thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị, nhà xưởng, nội quy, quy định của cơ quan;
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm;
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài);
– Có trách nhiệm công dân, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ;
– Có ý chí tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức, chính trị;
– Có tinh thần học hỏi, cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp, không ngừng học tập trau dồi kiến thức nghề nghiệp;
– Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Gia công trên máy tiện, phay vạn năng;
– Lập trình gia và công trên máy tiện, phay CNC;
– Giám sát tình trạng thiết bị;
– Kiểm tra sản phẩm cơ khí;
– Kiểm soát chất lượng sản phẩm;
– Thiết kế sản phẩm cơ khí;
– Lắp ráp sản phẩm cơ khí;
– Lắp đặt và bảo trì máy công cụ.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 33
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1995 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 718 giờ; Thực hành, thực tập: 1640 giờ, Kiểm tra: 72 giờ
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực | ||
| Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |||
1 | NLCB – 01 | Anh văn cơ bản | ||
2 | NLCB – 02 | Tin học cơ bàn | ||
3 | NLCB – 03 | Kỹ năng giao tiếp | ||
4 | NLCB – 04 | Kỹ năng thuyết trình | ||
5 | NLCB – 05 | Kỹ năng làm việc nhóm | ||
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |||
6 | NLCL – 01 | Đọc bản vẽ chi tiết | ||
7 | NLCL – 02 | Đọc bản vẽ lắp ráp | ||
8 | NLCL – 03 | Vẽ bản vẽ lắp 2D và 3D | ||
9 | NLCL – 04 | Vẽ và mô phỏng mô hình 3D | ||
10 | NLCL – 05 | Gia công tạo phôi | ||
11 | NLCL – 06 | Sử dụng dụng đo | ||
12 | NLCL – 07 | Sử dụng dụng cụ tháo lắp | ||
13 | NLCL – 08 | Lập quy trình gia công chi tiết trên máy công cụ vạn năng | ||
14 | NLCL – 09 | |||
15 | NLCL – 10 | Gia công trên máy tiện vạn năng | ||
16 | NLCL – 11 | Gia công trên máy phay vạn năng | ||
17 | NLCL – 12 | Gia công trên máy mài phẳng | ||
18 | NLCL – 13 | Gia công trên máy mài tròn | ||
19 | NLCL – 14 | Gia công trên máy tiện CNC | ||
20 | NLCL – 15 | Gia công trên máy phay CNC | ||
21 | NLCL – 16 | Gia công trên máy cắt dây | ||
22 | NLCL – 17 | Gia công trên máy bắn điện | ||
25 | NLCL – 20 | Đọc hồ sơ máy | ||
26 | NLCL – 21 | Kiểm tra từng công đoạn | ||
27 | NLCL – 22 | Kiểm tra sản phẩm hoàn thiện | ||
23 | NLCL – 23 | Lắp ráp cụm máy | ||
24 | NLCL – 24 | Sử dụng dụng cụ, thiết bị sửa chữa | ||
25 | NLCL – 25 | Sửa chữa chi tiết máy | ||
III | Năng lực nâng cao | |||
26 | NLNC – 01 | Thiết kế chi tiết máy | ||
27 | NLNC – 02 | Lập trình máy tiện CNC | ||
28 | NLNC – 03 | Lập trình máy phay CNC | ||
29 | NLNC – 05 | Lắp ráp hoàn thiện máy | ||
30 | NLNC – 06 | Lập kế hoạch bảo trì máy và thiết bị |
- Nội dung chương trình
Mã MĐ, MH | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 256 | 22 |
601900901 | Giáo dục chính trị | 05 | 75 | 41 | 29 | 05 |
601900902 | Pháp luật | 02 | 30 | 18 | 10 | 02 |
601900903 | Giáo dục thể chất | 02 | 60 | 05 | 51 | 04 |
601900904 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 03 | 75 | 36 | 36 | 03 |
601900905 | Tin học | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
601900906 | Tiếng anh | 04 | 120 | 42 | 72 | 06 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 1995 | 561 | 1384 | 50 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 15 | 285 | 155 | 118 | 12 |
602428807 | Vẽ kỹ thuật | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
602428908 | Autocad | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602428909 | Solidworks | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602428910 | Cơ ứng dụng | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428911 | Nguyên lý – Chi tiết máy | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428912 | Kỹ thuật an toàn và BHLĐ | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 61 | 1590 | 376 | 1178 | 36 |
602428913 | Vật liệu cơ khí | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428914 | Dung sai – Kỹ thuật đo | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602428915 | Công nghệ chế tạo máy | 02 | 45 | 13 | 30 | 02 |
602428816 | Tự động hóa quá trình | 02 | 45 | 15 | 28 | 02 |
602428917 | Phân tích bản vẽ | 02 | 45 | 13 | 30 | 02 |
602428918 | Các PP gia công hiện đại | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428919 | Đồ gá | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428920 | Tổ chức quản lý sản xuất | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602428821 | Khí nén-thủy lực | 02 | 45 | 15 | 28 | 02 |
602428822 | Tiện 1 | 04 | 105 | 15 | 88 | 02 |
602428823 | Tiện 2 | 04 | 105 | 15 | 88 | 02 |
602428824 | Mài tròn | 02 | 45 | 15 | 29 | 01 |
602428825 | Phay 1 | 04 | 105 | 15 | 88 | 02 |
602428826 | Phay 2 | 04 | 105 | 15 | 88 | 02 |
602428827 | Mài phẳng | 02 | 45 | 15 | 29 | 01 |
602428828 | Tiện CNC | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
602428829 | Phay CNC | 04 | 90 | 30 | 58 | 02 |
602428830 | Nguội – Hàn | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
602428831 | Đồ án công nghệ chế tạo máy | 02 | 60 | 15 | 43 | 02 |
602428832 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 420 | 15 | 405 | 00 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
II3.1 | Tự chọn 1 (Học môn thay thế đồ án tốt nghiệp) | |||||
602428833 | CAD/CAM-MASTERCAM | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
II3.2 | Tự chọn 2 Làm đồ án tốt nghiệp | |||||
602428834 | Làm đồ án tốt nghiệp | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
Tổng cộng | 100 | 2430 | 718 | 1640 | 72 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;
Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày. Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể. |
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;
– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;
– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.
– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;
– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;
– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.
7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp.
– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết chuyên môn | Viết, trắc nghiệm | Không quá 180 phút. |
2 | Thực hành | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ. |
– Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp: Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 240 giờ/6 tín chỉ tương đương khoảng 6 tuần.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.
7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ;
– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề đã đăng ký học tập và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành theo quy định.
7.6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
- Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 45/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật kiến trúc, công trình xây dựng, cơ khí, điện, điện tử, truyền thông và hóa học;
– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.