Chương trình cao đẳng liên thông nghề Điện tử công nghiệp

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Tên ngành/ nghề : Điện Tử Công Nghiệp

2.Mã ngành/ nghề : 06520225

3.Trình độ đào tạo : Cao đẳng liên thông từ trung cấp

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: cao đẳng- Danh hiệu kỹ sư thực hành.

4.Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung cấp cùng nghề đăng ký và tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định;

5.Thời gian khóa học : 1,5 năm (3 học kỳ)

6.Khối lượng kiến thức toàn khoá học:

– Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 1455 giờ

– Số lượng môn học, mô đun: 20

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung:180 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:1275 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 438 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 958 giờ; Thi, Kiểm tra: 60 giờ.

7.Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo:

Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng liên thông từ trung cấp là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành các thiết bị điện, điện tử, thiết bị điều khiển của các hệ thống công nghiệp, hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo an toàn, hệ thống truyền thông công nghiệp, hệ thống điện mặt trời, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người hành nghề Điện tử Công nghiệp thường làm việc trong môi trường
công nghiệp như: nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất, các tòa nhà cao tầng. Vì vậy đòi hỏi người hành nghề phải có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc nhóm, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, thực hành tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

  1. Mục tiêu đào tạo:

8.1. Mục tiêu chung

  • Đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao để trở thành các nhân viên lành nghề, kỹ thuật viên làm việc ở các công ty trong/ngoài nước về lĩnh vực điện tử công nghiệp hoặc tự khởi tạo doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển lâu dài trên môi trường công nghệ 4.0;
  • Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng tốt về ngoại ngữ, tin học ứng dụng,  tự tin giao tiếp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn;
  • Đào tạo nguồn nhân lực có thái độ và kỹ năng tốt để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp như: làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng sử dụng các dụng cụ cầm tay, kỹ năng tổ chức, sắp xếp nơi làm việc, kỹ năng về quản lý thời gian, thực hiện các biện pháp an toàn.
  • Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;

 

8.2. Mục tiêu cụ thể:

  •   Kiến thức: 

– Trình bày được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật của nghề;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công việc;

– Giải thích được các định luật trong lĩnh vực điện, điện tử, nguyên lý của các thiết bị điện tử và máy điện;

– Phân tích được các hiện tượng hư hỏng trong lĩnh vực điện tử công nghiệp;
– Phân tích được cấu tạo, nguyên lí hoạt động, tính chất, ứng dụng và thông số kỹ thuật của các linh kiện điện tử, điện tử công suất;

– Giải thích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện, thiết bị tương tự, số;
– Giải thích được nguyên lí hoạt động của các mạch điện thông dụng;
– Phân tích được các chương trình cơ bản cho PLC, vi điều khiển;
– Phân tích được sơ đồ mạch điện, điện tử, sơ đồ thi công, lắp ráp thiết bị;
– Trình bày được quy trình thi công board mạch in từ sơ đồ nguyên lý;
– Trình bày được cấu tạo, nguyên lí hoạt động của các dây chuyền sản xuất công nghiệp;

– Phân tích được nguyên lí hoạt động của các mạch điện, các thiết bị điện tử phục vụ thiết kế, kiểm tra, sửa chữa;

– Hiểu được phương pháp thiết kế mạch điện, mạch điện tử ứng dụng đáp ứng yêu cầu công việc;

– Nêu được tầm quan trọng của công nghệ Internet of Thing (IoT) và công nghiệp 4.0 đối với lĩnh vực điện tử công nghiệp;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

– Giải thích được nguyên lý hoạt động các dây chuyền sản xuất trong công nghiệp, các mạch điều khiển, hệ thống thuỷ lực – khí nén, hệ thống đo lường và điều khiển thông minh, cảm biến và robot.

  • Kỹ năng:

– Sử dụng thành thạo các thiết bị đảm bảo an toàn lao động, an toàn điện, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của nghề Điện tử công nghiệp;

– Đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử công nghiệp (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);

– Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
– Lắp đặt, kết nối được các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
– Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;
– Thiết kế và thực hiện được mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng;
– Lập trình được cho vi điều khiển, PLC trong các ứng dụng cụ thể;
– Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành điện tử công nghiệp;
– Kết nối được các thiết bị truyền thông có dây và không dây, kết nối mạng Modbus, Mạng AS-i, Mạng Industrial Ethernet;

– Xác định, xử lý được các sự cố mạng truyền thông công nghiệp thông thường;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

– Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;

-Thiết kế, thi công các mạch điện tử ứng dụng, điện tử công suất ứng dụng  để phục vụ cho các yêu cầu phát sinh từ thực tế công việc.

-Lập trình ứng dụng cho: vi điều khiển 8 bit, vi mạch số( FPGA), PLC( S7-1200, S7-300) và khai thác hiệu quả các Module hỗ trợ: định thời, ADC, PWM, truyền nối tiếp, truyền thông, đếm tốc độ cao.

-Xây dựng, cấu hình mạng máy tính có quy mô vừa và kết hợp với một số thiết bị điện tử công nghiệp để thu thập dữ liệu phục vụ cho công việc nhận dạng, giám sát, phân tích, tối ưu hóa hệ thống.

  • Về khả năng tự chủ và trách nhiệm:

– Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
– Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực Điện tử công nghiệp;

– Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;

– Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;

– Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

– Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

8.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng có thể làm việc tại các công ty trong và ngoài nước với các vai trò và vị trí sau:

  • Chuyên viên tư vấn và chuyển giao công nghệ các thiết bị điện tử ứng dụng;
  • Chuyên viên thiết kế các sản phẩm mạch điện tử ứng dụng; 
  • Kỹ thuật viên bán hàng và lắp đặt các thiết bị thuộc lĩnh vực điện – điện tử.
  • Nhân viên kỹ thuật trong các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử như Intel, Samsung, Panasonic…
  • Kỹ thuật viên làm dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp.
  • Vận hành các thiết bị điện, điện tử;
  • Học tập nâng cao trình độ liên thông lên đại học và thạc sỹ,  tự khởi nghiệp và xây dựng thương hiệu riêng cho mình.

9.Tổng hợp các năng lực của nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

1

NLCB01

Làm việc trong môi trường nhóm

2

NLCB02

Vận dụng các kỹ năng giao tiếp cơ bản

3

NLCB03

Tham gia hoạt động bền vững về môi trường

4

NLCB04

Tuân thủ phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc

5

NLCB05

Ứng phó với trường hợp khẩn cấp

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

6

NLCL-01

Đọc hiểu tiếng Anh

7

NLCL-02

Sơ cấp cứu, đảm bảo an toàn điện – điện tử

8

NLCL-03

Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp

9

NLCL-04

Nhận dạng, phân loại được thiết bị hiển thị

10

NLCL-05

Khai thác, sử dụng thiết bị đo, kiểm tra thông số mạch điện

11

NLCL-06

Kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử

12

NLCL-07

Khai thác, sử dụng phần mềm thiết kế mạch điện tử

13

NLCL-08

Khai thác, sử dụng thiết bị chế tạo mạch in

14

NLCL-09

Phân tích được sơ đồ mạch điện tử

15

NLCL-10

Hàn linh kiện trên mạch in

16

NLCL-11

Đọc được sơ đồ mạch điều khiển điện

17

NLCL-14

Đọc được sơ đồ mạch điện tử

18

NLCL-15

Nhận dạng, phân loại được khí cụ điện

19

NLCL-16

Nhận dạng, phân loại được máy điện

20

NLCL-17

Nhận dạng, phân loại được linh kiện điện tử

21

NLCL-18

Nhận dạng, phân loại được chip vi điều khiển

22

NLCL-19

Nhận dạng, phân loại được linh kiện điện tử công suất

23

NLCL-20

Nhận dạng, phân loại PLC

24

NLCL-21

Nhận dạng, phân loại được cảm biến

25

NLCL-22

Nhận dạng, phân loại được khối chức năng của PLC

26

NLCL-23

Nhận dạng, phân loại được màn hình cảm ứng trong công nghiệp

27

NLCL-24

Nhận dạng, phân loại được khối truyền thông PLC

28

NLCL-25

Nhận dạng, phân loại được các loại thiết bị khí nén

29

NLCL-26

Nhận dạng, phân loại được các loại biến tần

30

NLCL-27

Khai thác, sử dụng thiết bị đo, kiểm tra hình dạng, thông số của tín hiệu

31

NLCL-28

Kiểm tra chất lượng thiết bị hiển thị

32

NLCL29

Kiểm tra chất lượng cảm biến

33

NLCL-30

Kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử công suất

34

NLCL-31

Kiểm tra chất lượng khí cụ điện

35

NLCL-32

Kiểm tra chất lượng máy điện

36

NLCL-33

Kiểm tra chất lượng thiết bị khí nén

III

Năng lực nâng cao

37

NLNC-01

Lắp đặt đấu nối mạch điều khiển điện

38

NLNC-02

Thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị, sơ đồ đi dây theo sơ đồ nguyên lý

39

NLNC-03

Lắp đặt, đấu nối hệ thống mạng truyền thông công nghiệp

40

NLNC-04

Phân tích, chuẩn đoán, khắc phục lỗi xảy ra trong mạch điện tử

41

NLNC-06

Khai thác, sử dụng được chip vi điều khiển

42

NLNC-07

Phân tích, chuẩn đoán, đưa ra giải pháp, xử lí khắc phục sự cố xảy ra trong thiết bị, hệ thống điều khiển điện tử

43

NLNC-08

Phân tích, chuẩn đoán, khắc phục lỗi xảy ra trong mạch biến đổi, điện năng

44

NLNC-09

Phân tích, chuẩn đoán, khắc phục lỗi xảy ra trong mạch điều khiển động cơ

45

NLNC-10

Phân tích, chuẩn đoán, đưa ra giải pháp xử lí khắc phục sự cố xảy ra trong thiết bị, hệ thống biến đổi, lưu trữ điện năng

46

NLNC-11

Phân tích sơ đồ mạch điều khiển điện

47

NLNC-12

Phân tích chuẩn đoán, khắc phục lỗi xảy ra trong mạch điều khiển điện

48

NLNC-13

Khai thác, sử dụng được PLC

49

NLNC-14

Khai thác, sử dụng được các khối chức năng đặc biệt của PLC

50

NLNC-15

Khai thác, sử dụng được các loại màn hình cảm ứng trong công nghiệp

51

NLNC-16

Khai thác, sử dụng được biến tần

52

NLNC-17

Phân tích, chuẩn đoán, đưa ra giải pháp xử lí khắc phục sự cố xảy ra trong thiết bị, hệ thống điều khiển tự động

53

NLNC-18

Khai thác, sử dụng được khối truyền thông PLC

54

NLNC-19

Phân tích, chuẩn đoán, đưa ra giải pháp xử lí khắc phục sự cố xảy ra trong hệ thống mạng truyền thông trong công nghiệp

55

NLNC-20

Thiết kế được sơ đồ mạch điện tử

56

NLNC-21

Thiết kế được mạch điện tử sử dụng vi điều khiển

57

NLNC-22

Thiết kế mạch biến đổi điện năng

58

NLNC-23

Thiết kế mạch điều khiển động cơ

59

NLNC-24

Khai thác, sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử

60

NLNC-25

Khai thác, sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử công suất

61

NLNC-26

Thiết kế mạch điều khiển điện

62

NLNC-27

Thiết kế hệ thống điều khiển tự động dùng PLC

63

NLNC-28

Thiết kế hệ thống mạng truyền thông công nghiệp

64

NLNC-29

Khai thác, sử dụng dụng cụ chế tạo mạch in bằng phương pháp ăn mòn

65

NLNC-30

Tư vấn thiết kế mạch điện tử

66

NLNC-31

Lập phương án thi công lắp đặt

67

NLNC-32

Đánh giá rủi do, tai nạn lao động

68

NLNC-33

Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên  

69

NLNC-34

Tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên 

70

NLNC-35

Tiến hành và tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật 

71

NLNC-36

Tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên 

72

NLNC-37

Xử lý khiếu kiện của nhân viên và giải quyết vấn đề 

73

NLNC-38

Huấn luyện nhân viên tại chỗ 

74

NLNC-39

Thực hiện bài đào tạo nhóm 

75

NLNC-40

Lập kế hoạch, phân công và giám sát công việc của nhóm 

76

NLNC-41

Duy trì, phát triển mối quan hệ khách hàng

 

  1. Danh mục và thời lượng các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn);

Mã MH/ MĐ

Tên môn học, mô đun

Số Tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận

Thi, Kiểm tra

I

Các môn học chung

08

180

80

89

11

611900901

Giáo dục Chính trị

3

45

26

16

3

611900902

Pháp luật

1

15

9

5

1

611900903

Giáo dục thể chất 

1

30

5

23

2

611900904

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

1

30

15

14

1

611900905

Tin học

1

30

10

18

2

611900906

Tiếng Anh

1

30

15

13

2

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

52

1275

375

851

49

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

8

180

60

113

7

612406807

Lắp đặt, vận hành thiết bị Điện tử công suất nâng cao

4

90

30

56

4

612406808

Lắp ráp, sửa chữa mạch khuếch đại công suất nâng cao

4

90

30

57

3

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

36

930

240

657

33

612406809

Điều khiển giám sát thiết bị sử dụng vi điều khiển 

4

90

30

56

4

612406810

Điều khiển khí nén – thủy lực  nâng cao

3

60

30

27

3

612406811

Vận hành,  giám sát thiết bị công nghiệp

4

90

30

56

4

612406812

Vận hành mạng truyền thông trong công nghiệp

4

90

30

57

3

612406813

Tổ chức và quản lý sản xuất

2

45

15

28

2

612406814

Lập trình điều khiển thiết bị sử dụng PLC NC

4

90

30

56

4

612406815

Lắp ráp, sửa chữa thiết bị điện tử công nghiệp 

4

90

30

56

4

612406816

Lập trình điều khiển hệ thống nhúng

4

90

30

56

4

612406817

Thực tập tốt nghiệp

7

285

15

265

5

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

8

165

75

81

9

612406818

Thiết kế, thi công mô hình ứng dụng trong DTCN(DA)

3

60

30

27

3

612406819

Tiếng anh chuyên ngành nâng cao

3

60

30

27

3

612406820

Lắp đặt, sửa chữa trang bị điện

2

45

15

27

3

Tổng

60

1455

438

958

59

  1. Chương trình chi tiết các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn): phụ lục kèm theo;
  2. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

12.1. Hướng dẫn việc Giảng dạy các môn học chung bắt buộc

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

12.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun

– Trước 02 tuần mỗi học kỳ, người học phải đăng ký học tập cho giáo viên cố vấn học tập và được lưu trữ tại Khoa. Khoa sắp xếp MĐ/MH cho học kỳ được đăng kí.

– Người học được đăng ký học lại môn học, mô-đunlần thi cuối đạt điểm D được cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.

– Điểm môn học, mô-đun được xác định theo thang điểm 10 sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân được chuyển thành điểm chữ như sau:

Loại đạt:

A: từ 8,5 đến 10

B: từ 7,0 đến 8,4

C: từ 5,5 đến 6,9

D: từ 4,0 đến 5,4

Loại không đạt:

F: dưới 4,0

– Đối với những môn học, mô-đun chưa đủ cơ sở để tính điểm khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

I: Chưa đủ điểm thành phần để đánh giá do được phép hoãn kiểm tra, thi;

X: Chưa nhận được kết quả kiểm tra, thi;

R: Đối với môn học, mô-đun được miễn hoặc được cho phép chuyển điểm kèm theo kết quả.

– Việc xếp loại ở mức điểm F, còn áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi kiểm tra, thi;

– Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp: Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc môn học, mô-đun, người học bị ốm hoặc tai nạn không thể dự thi, nhưng phải được hiệu trưởng cho phép; người học không tham dự đủ bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc thi hết môn học, mô-đun vì những lý do khách quan, được nhà trường chấp thuận. Trừ các trường hợp đặc biệt do hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học có mức điểm I phải hoàn thành xong các điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ còn nợ để được chuyển điểm;

– Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những môn học, mô-đun mà đơn vị tổng hợp kết quả đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của người học từ đơn vị đào tạo chuyển lên;

Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp: Điểm môn học, mô-đun được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số môn học, mô-đun được phép thi sớm để giúp người học học vượt. Những môn học, mô-đun được công nhận kết quả, khi người học chuyển từ trường khác đến hoặc công nhận giữa các chương trình.

– Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy, điểm chữ của mỗi môn học, mô-đun được quy đổi sang điểm số theo thang điểm 4 như sau:

A tương ứng với 4

B tương ứng với 3

C tương ứng với 2

D tương ứng với 1

F tương ứng với 0

– Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được xác định theo qui định.

– Xếp loại kết quả học tập

Xếp loại kết quả học tập của người học theo học kỳ căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 4 như sau:

Xuất sắc: từ 3,50 đến 4,00

Giỏi: từ 3,00 đến 3,49

Khá: từ 2,50 đến 2,99

Trung bình: từ 2,00 đến 2,49

Yếu: dưới 2,00

– Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

+ Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ xếp loại kết quả học tập, không tính mức kỷ luật được quy định.

+ Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi, không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ.

– Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính để xếp loại.

– Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học

+ Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, giúp cho người học có kết quả học tập kém biết và có kế hoạch học tập thích hợp để cải thiện kết quả học tập. Việc cảnh báo kết quả học tập của người học được thực hiện khi:

* Tổng số môn học, mô-đun không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng học tập đã đăng ký đầu kỳ;

* Điểm trung bình chung học kỳ dưới 1,2 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,5 đối với các học kỳ tiếp theo;

+ Giáo viên cố vấn học tập có 03 lần cảnh báo kết quả học tập và hình thức thông báo tới người học.

+ Sau mỗi học kỳ, người học bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

* Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá quy định của nhà trường;

* Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình;

* Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học.

12.3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường Internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

12.4. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường. Hoặc cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày

Hoặc trong các sự kiện của Nhà trường như Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ đặc biệc của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể cho phép.

 

12.5. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun

12.5.1. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ

– Kiểm tra thường xuyên do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun bằng các hình thức: Kiểm tra vấn đáp trong giờ học; kiểm tra viết với thời gian làm bài; kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Kiểm tra thường xuyên, định kỳ bằng hình thức trực tuyến do giảng viên giảng dạy quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học; 

– Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho mỗi môn học, mô-đun được qui định 15 tiết/lí thuyết30-45 tiết/thực hành, bài tập, thí nghiệm số điểm bảo đảm trong một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.

12.5.2. Thi kết thúc môn học, mô-đun

– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện tại trường, phân hiệu (nếu có), địa điểm đào tạo của trường; đơn vị liên kết đào tạo hoặc tại doanh nghiệp; được thực hiện trực tiếp;

– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện một hoặc nhiều lần sau khi học xong môn học, mô-đun hoặc cuối mỗi học kỳ;

– Lịch thi kết thúc môn học, mô-đun phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;

– Danh sách người học đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do; danh sách địa điểm thi phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 03 ngày làm việc;

– Người học tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi;

– Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

– Thời gian làm bài thi đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian thi với các môn học, mô-đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo hoặc thời gian thi trực tuyến do hiệu trưởng quyết định;

– Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi bố trí ít nhất hai cán bộ coi thi và không bố trí quá 50 người dự thi; người dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi và các nội dung liên quan khác;

– Thi kết thúc môn học, mô-đun bằng hình thức trực tuyến được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin. Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được ghi hình, ghi âm và xuất in kết quả bài thi để lưu trữ theo quy định.

12.5.3. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun

12.5.3.1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun

– Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun;

– Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;

12.5.3.2. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun

– Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. Người có điểm thi lần thứ nhất thuộc loại chưa đạt được thi lại; số lần thi lại chỉ được 03 lần tính từ lần thi thứ nhất của môn học đó;

– Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó. Điểm thi lần sau không được tính để xét học bổng;

– Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại được 03 lần.

12.5.4. Học lại và thi lại

– Người học phải học lại và thi lại môn học, mô-đun nếu thuộc một trong các trường hợp:

* Không đủ điều kiện dự thi;

* Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun theo quy định, nhưng điểm thi chưa thuộc loại đạt;

– Người học phải học lại và thi lại không được bảo lưu điểm và thời gian học tập môn học, mô-đun của lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi theo quy định.

– Trường hợp không còn môn học, mô-đun do chương trình đào tạo thay đổi thì hiệu trưởng quyết định chọn môn học, mô-đun khác phù hợp với mục tiêu của chương trình để thay thế.

12.6. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học.

– Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

* Tích lũy đủ số mô-đun quy định của chương trình;

* Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên;

– Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình đào tạo/Khoa/Trường;

– Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.

– Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.

– Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp.

12.7. Xếp loại tốt nghiệp

– Xếp loại tốt nghiệp được xác định căn cứ điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa theo quy định.

– Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

* Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ;

* Có khối lượng học tập phải học lại quá 10% thời lượng của chương trình đào tạo;

* Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường, không tính mức kỷ luật được quy định.

* Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện tốt nghiệp.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành và theo quy định của trường.

. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. 

– Căn cứ thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.

– Căn cứ thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXHngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.