Chương trình trung cấp nghề Kỹ thuật dược

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên nghề                         : Kỹ Thuật Dược

Mã nghề                          : 5720402

Trình độ đào tạo           : Trung cấp

Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Trung cấp 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học cơ sở.

Thời gian khóa học : 2 năm (4 học kỳ)

  1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo

Nghề Dược trình độ trung cấp là nghề liên quan tới thuốc và có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, tính mạng của con người. Các công việc chủ yếu được thực hiện tại các phòng thí nghiệm của các cơ sở đào tạo, nghiên cứu; viện, trung tâm, phòng kiểm nghiệm; các công ty dược, nhà thuốc, quầy thuốc, kho thuốc; bộ phận dược của các cơ sở y tế như bệnh viện các tuyến, trung tâm y tế, trạm y tế, phòng khám chữa bệnh…, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Nghề Dược trình độ trung cấp gồm 5 lĩnh vực: Sản xuất, pha chế thuốc; Đảm bảo và kiểm tra chất lượng thuốc; Bảo quản thuốc; Quản lý và cung ứng thuốc; Dược bệnh viện tương ứng với 7 vị trí việc làm. Mỗi vị trí việc làm có phạm vi công việc và nhiệm vụ đặc thù riêng

  1. Mục tiêu đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo người Dược sĩ trình độ trung cấp có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.

2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1 Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:

2.2.1.1 Kiến thức: 

+ Trình bày được các kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở;

+  Trình bày được các quy chế, quy trình cơ bản trong: sản xuất, pha chế, kiểm nghiệm, đóng gói, bảo quản, phân phối thuốc;

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật bào chế sản xuất, kiểm tra, kiểm nghiệm, bảo quản trong sản xuất thuốc;

 + Mô tả được cách vận hành, bảo dưỡng một số máy móc (máy dập viên, tủ sấy tầng sôi, máy trộn siêu tốc) trong sản xuất pha chế, kiểm nghiệm và bảo quản; 

+ Trình bày được các nguyên tắc bảo, quy trình trong đảm bảo vệ sinh, an toàn trong sản xuất, pha chế, bảo quản, kiểm nghiệm và phòng chống cháy nổ;

2.2.1.2 Kỹ năng

       +  Giao tiếp có hiệu quả với đồng nghiệp, bệnh nhân và cộng đồng;

       + Tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin, viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán với ngôn ngữ, cách thức và thời lượng phù hợp;

       + Nhận biết và hướng dẫn sử dụng được các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm và 80 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu;

       + Pha chế, sản xuất một số dạng thuốc, thực phẩm chức năng theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP;

       + Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm phục vụ cho công tác kiểm nghiệm thuốc, hóa chất, nguyên liệu thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm;

       + Lấy mẫu kiểm nghiệm theo đúng quy định;

       + Pha chế được một số dung dịch chuẩn, dung dịch gốc, thuốc thử đúng quy định;

       + Kiểm nghiệm được một số dạng thuốc thông thường theo tiêu chuẩn Dược Điển;

       + Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị cơ bản trong sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản;

       + Chẩn đoán được những bệnh thông thường dựa vào quá trình khai thác thông tin liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân;

       + Xác định được các tình huống cần tư vấn của dược sỹ hoặc bác sỹ;

       + Tư vấn, lựa chọn, lấy hàng, ra lẻ, tính tiền, nhận tiền và hướng dẫn sử dụng được các thuốc cơ bản đảm bảo an toàn-hiệu quả-hợp lý

       + Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy định

       + Mua, nhập và kiểm soát chất lượng thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy trình;

       + Giao, gửi thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế theo đúng quy định;

     + Kiểm tra, kiểm soát thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế về số lượng, chất lượng và hạn sử dụng;

     + Lập kế hoạch cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao;

     + Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;

     + Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

  1. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Tuân thủ các nguyên tắc, qui trình thao tác chuẩn (SOP), GPs và ISO trong lĩnh vực dược phẩm;

– Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng, bảo dưỡng cơ sở vật chất và các trang thiết bị;

– Chịu trách nhiệm về công việc được giao trong kiểm nghiệm, bảo quản, sản xuất, mua bán, vận chuyển, cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm;

– Có tác phong công nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao;

– Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm;

– Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, hành nghề theo qui định của pháp luật, trung thực, khách quan; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành;

– Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.

2.2.1.3 Thái độ

  • Có đạo đức nghề nghiệp của người thầy thuốc
  • Luôn đặt sức khỏe và lợi ích của người bệnh lên đầu
  • Tôn trọng  giúp đỡ đồng nghiệp, nêu cao tình thần đoàn kết, tích cực học hỏi để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
  • Cẩn trọng, tỉ mỉ, chính xác trong mọi thao tác.
  • Chính trị, đạo đức;Thể chất và quốc phòng:

1.1.2.1 Chính trị, đạo đức

+ Hiểu và vận dụng được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tuởng Hồ Chí Minh, về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Viêt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Ðảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, trong quá trình làm việc; 

+ Thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; 

+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao, có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.

1.2.2.2 Thể chất, quốc phòng

+ Vận dụng được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;

+ Vận dụng được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình giáo dục quốc phòng; có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;

  1. Trình bày được các kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở;
  2. Trình bày được các quy chế, quy trình cơ bản trong: sản xuất, pha chế, kiểm nghiệm, đóng gói, bảo quản, phân phối thuốc;
  3. Trình bày được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật bào chế sản xuất, kiểm tra, kiểm nghiệm, bảo quản trong sản xuất thuốc;
  4. Mô tả được cách vận hành, bảo dưỡng một số máy móc (máy dập viên, tủ sấy tầng sôi, máy trộn siêu tốc) trong sản xuất pha chế, kiểm nghiệm và bảo quản; 
  5. Trình bày được các nguyên tắc bảo, quy trình trong đảm bảo vệ sinh, an toàn trong sản xuất, pha chế, bảo quản, kiểm nghiệm và phòng chống cháy nổ;
  6. Thực hiện được quy trình sản xuất, pha chế, kiểm nghiệm và bảo quản theo chuyên môn, theo đúng chức năng nhiệm vụ của mình;
  7.  Thực hiện được quá trình đóng gói, dán nhãn sản phẩm theo quy định của quy chế, ghi chép hồ sơ lô, biểu mẫu đúng qui định;
  8.  Thực hiện được việc bảo quản, cấp phát nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Sản xuất thuốc;

– Kiểm nghiệm thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm;

– Đảm bảo chất lượng;

– Thực hiện công tác kho dược và vật tư y tế;

– Bán lẻ thuốc;

– Thực hiện công tác dược tại cơ sở y tế.

  1.   Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 1395 / 55 (giờ/tín chỉ) 

– Số lượng môn học, mô đun: 29

– Khối lượng học tập các môn học chung: 255 / 11(giờ/tín chỉ)

– Khối lượng lý thuyết: 404 (giờ); Thực hành, thực tập: 934 (giờ/tín chỉ). 

  1. Tổng hợp các năng lực của nghề

 

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

1

NLCB-01

Hành nghề theo quy định của pháp luật

2

NLCB-02

Hành nghề theo quy tắc đạo đức nghề nghiệp

3

NLCB-03

Hành nghề phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế

4

NLCB-04

Học tập suốt đời cho phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

5

NLCL-01

Vận hành theo dây chuyền sản xuất thuốc

6                      

NLCL-02

Ghi chép và lưu trữ hồ sơ, sổ sách theo quy định


7                     

NLCL-03

Cấp phát, bán, tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả đối với một số thuốc thông dụng

III

Năng lực nâng cao

8

NLNC-01

Tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả

9

NLNC-02

Giao tiếp hiệu quả với người bệnh

10

NLNC-03

Theo dõi, giám sát việc sử dụng thuốc trên người bệnh

 

 

  1. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

11

255

94

148

13

501900901

Giáo dục Chính trị

2

30

15

13

2

501900902

Pháp luật

1

15

9

5

1

501900903

Giáo dục thể chất 

1

30

4

24

2

501900904

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

2

45

21

21

3

501900905

Tin học

2

45

15

29

1

501900906

Tiếng Anh

3

90

30

56

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

44

1140

310

786

44

II.1

Môn học/ mô đun cơ sở

18

405

126

259

20

502415907

Hoá phân tích 

2

45

14

29

2

502415908

An toàn lao động

1

30

0

28

2

502415909

Quản lý tồn trữ

2

30

28

0

2

502415910

Vi sinh ký sinh

2

45

14

29

2

502415911

Bào chế đại cương

2

45

14

29

2

502415912

Pháp chế dược

1

15

14

0

1

502415913

Dược liệu 1

2

45

14

29

2

502415814

Quan sát và ép các tiêu bản khô trong thực vật dược

1

30

0

28

2

502415815

Tổng hợp và hướng dẫn nhóm thuốc giảm đau, hô hấp, tiêu hóa và vitamin

2

45

14

29

2

502415816

Tổng hợp và hướng dẫn nhóm thuốc tim mạch, hormon, kháng sinh, kí sinh trùng

2

45

14

29

2

502415817

Chiết xuất, định tính và hướng dẫn sử dụng dược liệu chứa  Carbonhydrat, alcaloid và tinh dầu.

1

30

0

28

2

II.2

Môn học/mô đun chuyên ngành

21

615

156

440

19

502415918

Kiểm nghiệm 

2

45

14

29

2

502415919

Đảm bảo chất lượng thuốc

2

30

28

0

2

502415820

Kỹ thuật bào chế cao thuốc, cồn thuốc, rượu thuốc

2

45

14

29

2

502415821

Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc, thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt

2

45

14

29

2

502415822

Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ, thuốc đặt

2

45

14

29

2

502415823

Kỹ thuật bào chế thuốc bột, cốm pellet, viên tròn

2

45

14

29

2

502415824

Kỹ thuật bào chế các dạng viên nén, máy ép, máy dập viên 

2

45

14

29

2

502415825

Thực tập tốt nghiệp 

7

315

44

266

5

II.3

Các môn học/ mô đun tự chọn (chọn 2 modun (5 tín chỉ) trong 4 modun)

    5

120

28

87

5

502415826

Sử dụng nồi hấp tiệt trùng

2

45

14

29

2

502415827

Kỹ thuật sấy

2

45

14

29

2

502415828

Kỹ thuật bào chế thuốc theo Y học cổ truyền

3

75

14

58

3

502415829

Kỹ thuật bào chế một số dạng thuốc hiện đại

3

75

14

58

3

Tổng cộng

55

1395

404

934

57

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình

5.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;

Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo  từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày.

Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể.

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;

5.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;

– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;

– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. 

5.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;

– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).

– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.

– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;

– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;

– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.

5.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế

– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.

– Người học dự thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn

Viết, trắc nghiệm

Không quá 180 phút.

2

Thực hành

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ.

 

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.

5.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

  1. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;

– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; 

– Thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội;

– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.