CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề : HÀN
Mã nghề : 6520123
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học phổ thông
Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Cao đẳng – Danh hiệu Kỹ sư thực hành
- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề
Hàn trình độ cao đẳng là nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc ghép nối các chi tiết kim loại thành một liên kết liền khối, không thể tháo rời, bằng cách sử dụng nguồn nhiệt, áp lực hoặc cả nguồn nhiệt và áp lực, có sử dụng hoặc không sử dụng kim loại phụ, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Quá trình hàn thường sử dụng sự nung nóng cục bộ nên xuất hiện ứng suất và biến dạng; thiết bị dùng trong nghề hàn có thể sử dụng các dạng năng lượng như: điện năng, quang năng, hóa năng, nhiên liệu, cơ năng, động năng, dao động siêu âm…. Quá trình hàn có thể được thực hiện bằng tay, bán tự động hoặc tự động.
Mối hàn được thực hiện ở tất cả các tư thế trong không gian, công việc hàn có thể thực hiện tại xưởng, tại công trường hoặc trực tiếp trên kết cấu đang lắp ghép. Gia công các sản phẩm bằng quá trình hàn có nhiều lợi thế so với nhiều quá trình gia công cơ khí khác, hàn có thể thực hiện liên kết tất cả các kim loại, hợp kim, có thể thực hiện liên kết hai kim loại khác nhau vì thế các sản phẩm gia công bằng hàn tương đối thấp, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong thời kỳ hiện nay thiết bị hàn được tự động hóa nhiều, vật liệu và công nghệ hàn cũng tiên tiến hơn giảm thiểu tối đa sức lao động, người lao động hàn đang và sẽ có được nhiều lợi ích trong công việc.
- Mục tiêu đào tạo
2.1 Mục tiêu chung
- Có kiến thức cơ bản về Triết học Mác –Lênin, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
- Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
- Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng – An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
- Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu thực tế sản xuất; tiếp cận được với cách mạng công nghiệp 4.0.
- Có kiến thức và vận dụng được trong việc thiết kế, chế tạo các thiết bị cơ khí ở các hạng mục của ngành công nghiệp: Nâng chuyển thiết bị, Chế tạo bồn bể trong công nghiệp; Chế tạo băng tải, Chế tạo hệ thống thông gió; Chế tạo kết cấu thang máy; Chế tạo các hệ thống điều chế hóa chất. Người học có khả năng vận hành máy điều khiển thiết bị hàn tự động trong công nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
- Giải thích được các vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G, 6G, 6GR);
- Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG, SAW, TIG);
- Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị hàn (SMAW, MIG/MAG, SAW, TIG);
- Vận dụng được quy trình hàn áp dụng vào thực tế của sản xuất;
- Trình bày được các khuyết tật của mối hàn (SMAW, MIG/MAG, SAW, TIG) nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
- Trình bày và giải thích được quy trình hàn, chọn được vật liệu hàn, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
- Thiết lập một quy trình hàn đơn giản.
- Phân tích được quy trình kiểm tra ngoại dạng mối hàn theo tiêu chuẩn Quốc tế (AWS);
- Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
- Trình bày các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xẩy ra, an toàn lao động.
- Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
- Tính toán được chế độ hàn thích hợp khi thực hiện các nhiệm vụ, công việc hàn cụ thể;
- Xác định được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ tiêu chuẩn kỹ thuật với trình độ Anh văn chuyên ngành;
- Trình bày được nguyên lý, vận hành máy xử lý nhiệt của mối hàn;
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;
- Kỹ năng:
- Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa, máy cắt Plasma, máy cắt lưỡi thẳng, máy chấn, máy uốn.
- Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo.
- Vận hành được các thiết bị cơ khí, thiết kế, gia công các chi tiết cơ khí ở các mức độ khác nhau.
- Gá lắp được các kết hàn theo các vị trí khác nhau theo yêu cấu kỹ thuật;
- Vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW, MIG/MAG, SAW, TIG);
- Đấu nối được thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, TIG) một cách thành thạo;
- Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG, SAW, TIG);
- Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F – 4F), mối hàn giáp mối từ (1G – 4G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G , 2G, 5G, 6G) của thép các bon thường, có chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;
- Hàn được các mối hàn MIG/MAG vị tri hàn 1F – 3F, 1G – 4G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Hàn được các mối hàn TIG căn bản, nâng cao;
- Hàn được các mối hàn SAW vị trí 1F, 2F, 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế;
- Hướng dẫn, giám sát những thợ bậc thấp hơn thực hiện công việc đã định sẵn theo sự phân công;
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
- Đánh giá hoạt động của cá nhân và kết quả thực hiện của nhóm;
- Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Hàn kết cấu;
- Hàn ống công nghệ;
- Hàn hơi;
- Hàn đặc biệt;
- Quản lý, giám sát chất lượng hàn;
- Đảm bảo chất lượng hàn.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 27
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, môđun chuyên ngành : 1995 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 711 giờ ; thực hành, thực tập, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 1657 giờ; kiểm tra: 62 giờ
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực | ||
| Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |||
1 | NLCB – 01 | Anh văn cơ bản | ||
2 | NLCB – 02 | Tin học cơ bàn | ||
3 | NLCB – 03 | Kỹ năng giao tiếp | ||
4 | NLCB – 04 | Kỹ năng thuyết trình | ||
5 | NLCB – 05 | Kỹ năng làm việc nhóm | ||
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |||
6 | NLCL – 01 | Đọc bản vẽ chi tiết | ||
7 | NLCL – 02 | Đọc bản vẽ lắp ráp | ||
8 | NLCL – 03 | Vẽ bản vẽ lắp 2D và 3D | ||
10 | NLCL – 04 | Gia công tạo phôi | ||
11 | NLCL – 05 | Sử dụng dụng đo | ||
12 | NLCL – 06 | Sử dụng dụng cụ tháo lắp | ||
13 | NLCL – 07 | Quy trình Hàn | ||
14 | NLCL – 08 | Gia công trên máy tiện vạn năng | ||
15 | NLCL – 09 | Gia công trên máy phay vạn năng | ||
16 | NLCL – 10 | Hàn que | ||
17 | NLCL – 11 | Hàn TIG- MAG | ||
18 | NLCL – 12 | Sử dụng robot hàn | ||
19 | NLCL – 13 | Sử dụng dụng cụ, thiết bị sửa chữa | ||
20 | NLCL – 13 | Sửa chữa chi tiết máy | ||
III | Năng lực nâng cao | |||
21 | NLNC – 01 | Thiết kế chi tiết máy | ||
22 | NLNC – 04 | Lập trình robot hàn | ||
23 | NLNC – 05 | Lắp ráp hoàn thiện máy | ||
24 | NLNC – 06 | Lập kế hoạch bảo trì máy và thiết bị |
- Nội Dung Chương Trình
Mã MH/MĐ | TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 256 | 22 |
601900901 | Giáo dục chính trị | 05 | 75 | 41 | 29 | 05 |
601900902 | Pháp luật | 02 | 30 | 18 | 10 | 02 |
601900903 | Giáo dục thể chất | 02 | 60 | 05 | 51 | 04 |
601900904 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 03 | 75 | 36 | 36 | 03 |
601900905 | Tin học | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
601900906 | Tiếng anh | 04 | 120 | 42 | 72 | 06 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 1995 | 554 | 1401 | 40 |
II. 1 | Môn học, mô đun cơ sở | 10 | 195 | 99 | 88 | 8 |
602410807 | Vẽ kỹ thuật | 03 | 75 | 15 | 58 | 02 |
602410908 | Cơ học ứng dụng | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602410909 | Autocad | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602410910 | Tổ chức quản lý sản xuất | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 66 | 1680 | 425 | 1225 | 30 |
602410911 | Dung sai – Kỹ Thuật đo | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602410912 | Vật liệu cơ khí | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602410913 | Nguyên lý – Chi tiết máy | 02 | 30 | 28 | 00 | 02 |
602410914 | Khai triển hình gò | 03 | 60 | 28 | 30 | 02 |
602410815 | Hàn cơ bản | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410816 | Gia công cơ khí | 04 | 90 | 30 | 58 | 02 |
602410817 | Phay CNC | 02 | 45 | 15 | 28 | 02 |
602410918 | Qui trình hàn | 02 | 45 | 13 | 30 | 02 |
602410819 | Gia công nguội & Lắp ráp | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410820 | Chế tạo băng tải | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410821 | Chế tạo lan can cầu thang | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410822 | Chế tạo khung nhà công nghiệp | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410823 | Chế tạo bồn bể | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410824 | Hàn ống công nghệ | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
602410825 | Kiểm tra chất lượng mối hàn | 03 | 60 | 30 | 28 | 02 |
602410826 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 420 | 15 | 405 | 00 |
III.3 | Môn học môđun tự chọn | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
II.3.1 | Tự chọn 1 (Học môn thay thế đồ án tốt nghiệp) | |||||
602410827 | Hàn nâng cao | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
II3.2 | Tự chọn 2 Làm đồ án tốt nghiệp | |||||
602428828 | Làm đồ án tốt nghiệp | 05 | 120 | 30 | 88 | 02 |
Tổng cộng | 100 | 2430 | 711 | 1657 | 62 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc;
Các môn học chung được thực hiện theo quy định hiện hành. Hình thức gỉang dạy các môn học giáo dục chính trị, pháp luật, tin học được áp dụng đào tạo hình thức kết hợp trực tuyến – trực tiếp hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến, gồm:
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày. Trong các sự kiện của Nhà trường như: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ, đặc biệt của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể. |
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
7.3.1. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ môn học, mô đun;
– Do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức tự luận, viết, vấn đáp, tiểu luận, thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và được Hiệu trưởng quyết định;
– Mỗi một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Môn học lý thuyết 15 tiết/1 điểm kiểm tra; Môn học thực hành hoặc tích hợp từ 30-45 tiết/1 điểm kiểm tra. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.3.2. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề thi kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giảng viên/giáo viên coi thi kết thúc môn nhận đề thi kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục thi kết thúc môn học theo quy định.
– Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo đúng quy định trong tiến độ đào tạo đã phê duyệt theo từng năm học;
– Trước khi kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, giáo viên bộ môn phải nhập điểm trên phần mềm đào tạo đủ số lần kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên;
– Sau khi kết thúc môn học/mô đun 01 tuần, gỉang viên/giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm trên phần mềm và nộp kết quả điểm về phòng đào tạo.
7.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo niên chế
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề đã đăng ký học tập và các điều kiện hoàn thành học phí, hồ sơ đầu vào, điểm rèn luyện học tập của khóa học.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp.
– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Lý thuyết chuyên môn; Thực hành.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết chuyên môn | Viết, trắc nghiệm | Không quá 180 phút. |
2 | Thực hành | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ. |
– Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp: Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 240 giờ/6 tín chỉ tương đương khoảng 6 tuần.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.
7.5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ;
– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề đã đăng ký học tập và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
– Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học tập các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo cao đẳng đăng ký học tập, không bao gồm thời gian bảo lưu.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định.
7.6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
- Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
– Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 47/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các nghành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
– Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04/06/2024 Ban hành quy định xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng./.
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS: Bùi Văn Hưng
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Giáo dục chính trị
Mã môn học: 601900901
Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ (Lý thuyết 60 giờ, Thực hành , thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 24 giờ, kiểm tra: 6 giờ)
- VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
- Môn Chính trị là môn học bắt buộc trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và là một trong những môn học tham gia vào thi tốt nghiệp.
- Môn Chính trị là một trong những nội dung quan trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.
- MỤC TIÊU
Môn học cung cấp một số hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng và tấm gương đạo Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống quý báu của dân tộc và của giai cấp công nhân Việt Nam.
Môn học góp phần đào tạo người lao động bổ sung vào đội ngũ giai cấp công nhân, tham gia công đoàn Việt Nam, giúp người học nghề tự ý thức rèn luyện, học tập đáp ứng yêu cầu về tri thức và phẩm chất chính trị phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
III. YÊU CẦU
Người học nghề sau khi học môn Chính trị phải đạt được những yêu cầu sau:
- Kiến thức:
– Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN.
– Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Thái độ: có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- NỘI DUNG MÔN HỌC
STT | Tên bài | Số giờ lý thuyết | Số giờ thảo luận | Kiểm tra | Tổng số giờ |
1 | Mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ môn học chính trị | 01 | 01 | ||
2 | Bài 1: Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin | 04 | 01 | 05 | |
3 | Bài 2: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật | 04 | 02 | 06 | |
4 | Bài 3: Những quy luật cơ bản về sự phát triển xã hội | 04 | 01 | 01 | 06 |
5 | Bài 4: Bản chất và các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản | 04 | 01 | 05 | |
6 | Bài 5: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam | 04 | 01 | 01 | 06 |
7 | Bài 6: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam | 04 | 02 | 06 | |
8 | Bài 7: Đảng CSVN- người tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam | 05 | 01 | 01 | 07 |
9 | Bài 8: Tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh | 05 | 04 | 01 | 10 |
10 | Bài 9: Đường lối phát triển kinh tế của Đảng | 05 | 02 | 07 | |
11 | Bài10: Đường lối xây dựng và phát triển văn hoá, xã hội, con người | 04 | 02 | 06 | |
12 | Bài 11: Đường lối quốc phòng, an ninh và mở rộng quan hệ đối ngoại | 04 | 01 | 01 | 06 |
13 | Bài 12: Quan điểm cơ bản về đoàn kết dân tộc và tôn giáo | 04 | 02 | 06 | |
14 | Bài 13: Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam | 04 | 02 | 06 | |
15 | Bài 14: Giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam | 04 | 02 | 01 | 07 |
16 | Cộng | 60 | 24 | 06 | 90 |
- NỘI DUNG CHI TIẾT
Mở đầu. Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ môn học Chính trị
- Đối tượng nghiên cứu, học tập
- Chức năng, nhiệm vụ
- Phương pháp và ý nghĩa học tập
Bài 1. Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin
- C. Mác, Ph. ăng ghen sáng lập học thuyết
1.1. Các tiền đề hình thành
1.2. Sự ra đời và phát triển học thuyết (1848-1895)
- V.I Lênin phát triển học thuyết Mác (1895- 1924)
2.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng
2.2. CNXH từ lý luận trở thành hiện thực
- Chủ nghĩa Mác- Lênin từ 1924 đến nay
3.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng
3.2. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực
Bài 2. Những nguyên lý và quy luật cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật khoa học
1.1. Các phương thức tồn tại của vật chất
1.2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
- Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.1. Những nguyên lý tổng quát
2.2. Những quy luật cơ bản
- Nhận thức và hoạt động thực tiễn
3.1. Bản chất của nhận thức
3.2. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
Bài 3. Những quy luật cơ bản về sự phát triển xã hội
- Sản xuất và phương thức sản xuất
1.1. Những quy luật cơ bản
1.2. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
- Đấu tranh giai cấp, nhà nước và dân tộc, gia đình và xã hội
2.1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
2.2. Nhà nước và dân tộc
2.3. Gia đình và xã hội
- Ý thức xã hội
3.1. Tính chất của ý thức xã hội
3.2. Một số hình thái ý thức xã hội
Bài 4. Bản chất và các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản
1.1. Những tiền đề hình thành
1.2. Giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản
- Giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản
2.1. Bản chất của chủ nghĩa đế quốc
2.2. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
Bài 5. Chủ nghĩa xã hội và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Chủ nghĩa xã hội
1.1. Tính tất yếu và bản chất của CNXH
1.2. Các giai đoạn phát triển của CNXH
- Quá độ tiến lên CNXH ở Việt Nam
2.1. Cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ
2.2. Nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH
Bài 6. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
- Sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam
1.1. Sự hình thành dân tộc Việt Nam
1.2. Dân tộc Việt Nam trong tiến trình lịch sử
- Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
2.1. Cơ sở hình thành truyền thống yêu nước
2.2. Biểu hiện nổi bật của truyền thống yêu nước Việt Nam
Bài 7. Đảng Cộng sản Việt Nam – Người tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
- Thắng lợi to lớn của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
1.1. Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
2.1. Đảng là hạt nhân lãnh đạo hệ thống chính trị
2.2. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Bài 8. Tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Nguồn gốc và quá trình hình thành
1.2. Nội dung cơ bản
- Tầm gương đạo đức Hồ Chí Minh
2.1. Hồ Chí Minh, tấm gương tiêu biểu của truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam
2.2. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Bài 9. Đường lối phát triển kinh tế của Đảng
- Đổi mới lấy phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tính khách quan và tầm quan trọng của phát triển kinh tế
1.2. Quan điểm cơ bản của Đảng về phát triển kinh tế
- Nội dung cơ bản đường lối phát triển kinh tế
2.1. Hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
2.2. Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
2.3. Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Bài 10. Đường lối xây dựng và phát triển văn hoá, xã hội, con người
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm dà bản sắc dân tộc
1.1. Văn hoá là nền tảng tinh thần xã hội
1.2. Quan điểm và phương hướng phát triển văn hoá
- Thực hiện các chính sách xã hội vì con người
2.1. Những quan điểm cơ bản của Đảng
2.2. Chủ trương và giải pháp thực hiện
Bài 11. Đường lối quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng
- Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng
1.1. Quan điểm và tư tưởng chỉ đạo
1.2. Nhiệm vụ quốc phòng và an ninh
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
2.1. Mở rộng quan hệ đối ngoại
2.2. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Bài 12. Quan điểm cơ bản về đoàn kết dân tộc và tôn giáo
- Tầm quan trọng và quan điểm của Đảng về đoàn kết dân tộc
1.1. Tầm quan trọng của đoàn kết toàn dân tộc
1.2.Quan điểm và chủ trương lớn của Đảng
- Tầm quan trọng và quan điểm của Đảng về đoàn kết tôn giáo
2.1. Tầm quan trọng của đoàn kết tôn giáo
2.2. Quan điểm và chủ trương lớn của Đảng
Bài 13. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tầm quan trọng của xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
1.1. Sự cần thiết xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
1.2. Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
- Phương hướng nhiệm vụ và giải pháp xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1. Phương hướng, nhiệm vụ
2.2. Giải pháp xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Bài 14. Giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam
1.1. Sự hình thành và quá trình phát triển
1.2. Những truyền thống tốt đẹp
1.3. Quan điểm của Đảng về phát triển giai cấp công nhân
- Công đoàn Việt Nam
2.1. Sự ra đời và quá trình phát triển
2.2. Vị trí, vai trò và tính chất hoạt động
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
- Giáo viên giảng dạy môn Chính trị là giáo viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm. Các trường phải có Tổ bộ môn Chính trị do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, giảng dạy.
- Để thực hiện chương trình một cách hiệu quả, khuyến khích giáo viên áp dụng phương pháp dạy học tích cực, kết hợp giảng dạy học môn Chính trị với các phong trào thi đua của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, của địa phương và các hoạt động của ngành chủ quản, gắn lý luận với thực tiễn để định hướng nhận thức và rèn luyện chính trị cho người học nghề.
- Đối với người học nghề đã tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề học lên cao đẳng nghề, Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào chương trình môn chính trị 1 và 2 nói trên để quyết định những nội dung người học nghề không phải học lại.
- THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Việc thi, kiểm và đánh giá kết quả học tập môn học chính trị của người học nghề được thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội./.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Pháp luật
Mã môn học: 601900902
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết 22 giờ, Thực hành , thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 6 giờ, kiểm tra: 2 giờ)
- VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC
– Vị trí của môn học: Môn học được phân bố từ đầu khóa học, sau môn học Chính trị
– Tính chất môn học: Là môn học chung bắt buộc
- MỤC TIÊU MÔN HỌC
Học xong môn học này người học sẽ có khả năng:
– Kiến thức:
+ Trình bày được những nội dung cơ bản trong các bài học;
+ Giải thích được các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam.
– Kỹ năng: Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ đó áp dụng các quy định của pháp luật vào đời sống, vào quá trình học tập và lao động.
– Thái độ: Thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
- Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số TT | Tên bài | Thời gian | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thảo luận | Kiểm tra | ||
1 | Bài 1: Một số vấn đề chung về nhà nước và pháp luật | 2 | 1.5 | 0.5 |
|
2 | Bài 2: Nhà nước và hệ thống pháp luật Việt Nam | 3 | 2.5 | 0.5 |
|
3 | Bài 3: Luật Nhà nước (Luật Hiến pháp) | 2 | 1.5 | 0.5 |
|
4 | Bài 4: Luật Dạy nghề | 2 | 1.5 | 0.5 |
|
5 | Kiểm tra | 1 |
|
| 1 |
6 | Bài 5: Pháp luật Lao động | 6.5 | 5.5 | 1 |
|
7 | Bài 6: Pháp luật Kinh doanh | 1.5 | 1 | 0.5 |
|
8 | Bài 7: Pháp luật Dân sự và Luật Hôn nhân gia đình | 3 | 2.5 | 0.5 |
|
9 | Bài 8: Luật Hành chính và pháp luật Hình sự | 3 | 2 | 1 |
|
10 | Luật Phòng, chống tham nhũng | 5 | 4 | 1 |
|
11 | Kiểm tra | 1 |
|
| 1 |
Cộng | 30 | 22 | 6 | 2 |
- Nội dung chi tiết:
Bài 1 : Một số vấn đề chung về nhà nước và pháp luật
Mục tiêu:
– Trình bày được nguyên nhân kinh tế và xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà nước và pháp luật
– Nêu được bản chất, chức năng của nhà nước; bản chất vai trò của pháp luật
– Có thái độ ủng hộ sự quản lý của nhà nước bằng pháp luật nhằm thiết lập trật tự xã hội
1. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nước | Thời gian: 1 giờ |
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
1.2. Bản chất của nhà nước
1.3. Chức năng của nhà nước
2. Nguồn gốc, bản chất và vai trò của pháp luật | Thời gian: 1 giờ |
2.1. Nguồn gốc của pháp luật
2.2. Bản chất của pháp luật
2.3. Vai trò của pháp luật
Bài 2: Nhà nước và hệ thống pháp luật Việt Nam
Mục tiêu:
– Phân tích được bản chất, chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
– Nêu được hệ thống, nguyên tắc tổ chức, hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay.
– Nêu được cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam
– Ủng hộ việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Thời gian: 1.5 giờ |
1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam | Thời gian: 1.5 giờ |
2.1. Các thành tố của hệ thống pháp luật
2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Bài 3: Luật Nhà nước (Luật Hiến pháp)
Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm Luật Nhà nước và xác định được vị trí của Hiến Pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
– Nêu được nội dung cơ bản của Hiến pháp về chế độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
– Tôn trọng và thực hiện Hiến pháp
1. Luật Nhà nước trong hệ thống pháp luật Việt Nam | Thời gian: 0.5 giờ |
1.1. Khái niệm Luật Nhà nước
1.2. Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 | Thời gian: 1.5 giờ |
2.1. Chế độ chính trị và chế độ kinh tế
2.2. Chính sách xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, môi trường
2.3. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Bài 4: Luật Dạy nghề
Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề
– Trình bày được nhiệm vụ và quyền của người học nghề, cơ sở dạy nghề
– Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của người học nghề
1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề | Thời gian: 0.5 giờ |
1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Dạy nghề
1.2. Một số nguyên tắc của Luật Dạy nghề
2. Các trình độ dạy nghề và văn bằng chứng chỉ nghề | Thời gian: 0.5 giờ |
2.1. Dạy nghề trình độ sơ cấp
2.2. Dạy nghề trình độ trung cấp
2.3. Dạy nghề trình độ cao đẳng
3. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề | Thời gian: 0.5 giờ |
3.1. Nhiệm vụ của người học nghề
3.2. Quyền của người học nghề
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề | Thời gian: 0.5 giờ |
4.1. Nhiệm vụ của cơ sở dạy nghề
4.2. Quyền hạn của cơ sở dạy nghề
Bài 5: Pháp luật Lao động
Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phân tích được các nguyên tắc cơ bản của Pháp luật Lao động.
– Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động, người sử dụng lao động
– Nêu được một số nội dung của Bộ luật Lao động: hợp đồng lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
– Vận dụng được các kiến thức trên vào tình huống pháp luật cụ thể
– Nghiêm túc thực hiện quy định khi tham gia vào quan hệ pháp luật Lao động
- Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Lao động
Thời gian: 1.5 giờ
1.1. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh của pháp luật Lao động
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Lao động
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động
Thời gian: 1.5 giờ
2.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động
2.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động
3. Một số nội dung của Bộ luật Lao động | Thời gian: 3.5 giờ |
3.1. Hợp đồng lao động
3.2. Tiền lương và bảo hiểm xã hội
3.3. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
Bài 6: Pháp luật Kinh doanh
Mục tiêu:
– Trình bày được đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp.
– Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp
– Nhận ra tính hợp lý của pháp luật doanh nghiệp với từng loại hình doanh nghiệp
1. Khái niệm pháp luật Kinh doanh | Thời gian: 0.25 giờ |
2. Một số nội dung cơ bản về các loại hình doanh nghiệp | Thời gian: 1.25 giờ |
2.1. Doanh nghiệp nhà nước
2.2. Doanh nghiệp tư nhân
2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
2.4. Công ty cổ phần
2.5. Công ty hợp danh
2.6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bài 7: Pháp luật Dân sự và Luật Hôn nhân gia đình
Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm và đối tượng điều chỉnh của luật Dân sự
– Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật Dân sự về quyền sở hữu, hợp đồng dân sự và các giai đoạn của tố tụng dân sự
– Nêu được khái niệm và đối tượng điều chỉnh, các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình
– Trình bày được một số nội dung cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình
– Vận dụng các kiến thức vào trong tình huống pháp luật cụ thể
– Tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Dân sự và Luật Hôn nhân gia đình
1. Pháp luật Dân sự | Thời gian: 2.0 giờ |
1.1. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh của pháp luật Dân sự
1.2. Một số nội dung của Bộ luật Dân sự
1.3. Trình tự, thủ tục xét xử và giải quyết các vụ án dân sự
2. Luật hôn nhân gia đình | Thời gian: 1.0 giờ |
2.1. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh
2.2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân gia đình
2.3. Một số nội dung cơ bản của Luật Hôn nhân gia đình
Bài 8: Luật Hành chính và pháp luật Hình sự
Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm, đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính, các dấu hiệu của vi phạm hành chính và các hình thức xử lý vi phạm hành chính
– Nêu được khái niệm và vai trò của luật Hình sự, khái niệm tội phạm, phân loại được các loại tội phạm và các loại hình phạt, các giai đoạn của tố tụng hình sự
– Tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Hành chính và pháp luật Hình sự
1. Luật Hành chính | Thời gian: 1.0 giờ |
1.1. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh
1.2. Vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính
2. Pháp luật hình sự | Thời gian: 2.0 giờ |
2.1. Khái niệm và vai trò của luật Hình sự
2.2. Tội phạm và hình phạt
2.3. Các giai đoạn tố tụng hình sự
Bài 9: Luật Phòng, chống tham nhũng
Mục tiêu:
– Trình bày được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của tham nhũng
– Nhận biết được các hành vi tham nhũng, nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
– Nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng
– Xác định được trách nhiệm của công dân trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng
– Tích cực tham gia phát hiện và đấu tranh phòng, chống tham nhũng
1. Khái niệm về tham nhũng | Thời gian: 1.5 giờ |
1.1. Khái niệm và những đặc điểm cơ bản
1.2. Các hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
2. Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng | Thời gian: 0.75 giờ |
2.1. Nguyên nhân của tham nhũng
2.2 Tác hại của tham nhũng | Thời gian: 1 giờ |
3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng | Thời gian: 0.25 giờ |
4. Trách nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng | Thời gian: 1.5 giờ |
4.1. Trách nhiệm của công dân tham gia phòng, chống tham nhũng
4.2. Trách nhiệm của công dân trong tố cáo hành vi tham nhũng
4.3. Tham gia phòng chống tham nhũng thông qua ban thanh tra nhân dân tổ chức mà mình là thành viên.
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
– Dụng cụ và trang bị: Máy tính, máy chiếu PROJECTOR
– Học liệu: Phim, tranh ảnh minh họa các tình huống pháp luật, tài liệu phát tay cho người học, tài liệu tham khảo
– Nguồn lực khác: Phòng học chuyên môn
- PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
– Về kiến thức: Đánh giá thông qua bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, sinh viên cần đạt các yêu cầu sau:
+ Trình bày đầy đủ hệ thống kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật
+ Trình bày được đầy đủ kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
– Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng của người học thông qua việc thực hành các bài tập tình huống pháp luật
– Về thái độ: Đánh giá trong quá trình học tập cần đạt các yêu cầu sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Chuyên cần, say mê môn học
Các kiến thức và kỹ năng trên sẽ được đánh giá qua các bài kiểm tra định kỳ dạng tích hợp và bài kiểm tra kết thúc. Điểm trung bình của các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc phải đạt ³ 5,0 theo khung điểm 10.
- HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH
- Phạm vi áp dụng của chương trình:
Chương trình môn học Pháp luật được sử dụng để giảng dạy trình độ cao đẳng nghề trong các cơ sở đào tạo nghề trên toàn quốc
- Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
– Đây là môn học gắn liền với thực tế đời sống nên giáo viên cần áp dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm gây được hứng thú cho sinh viên, làm cho sinh viên chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức nhằm đạt được mục tiêu của môn học
– Phần thảo luận, luyện tập tình huống pháp luật nhằm mục đích củng cố, ghi nhớ, khắc sâu kiến thức đã học
- Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Nội dung của Luật Hiến pháp là quan trọng nên khi giảng dạy các bài khác cần trích dẫn và làm rõ vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Tài liệu cần tham khảo:
[1] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Bộ Luật Lao động
[2] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp 2013
[3] Trường Đại học Luật Hà Nội (2006), Giáo trình Lý luận Nhà nước và Pháp luật, NXB Tư pháp
[4] Học viện Hành chính Quốc gia, Giáo trình Luật hành chính
[5] Sổ tay thuật ngữ pháp lý thông dụng (1996), NXB Giáo dục…