CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng cao đẳng – Danh hiệu Kỹ sư thực hành
- Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Chương trình khóa học bao gồm những nội dung cơ bản về ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh. Các kiến thức cơ sở về điện và điện tử như: mạch điện, điện tử cơ bản, vẽ kĩ thuật – vẽ điện – dự toán, vật liệu điện, sửa chữa các loại khí cụ điện; kiến thức về chuyên ngành: đo lường điện, quấn dây máy điện, thiết kế lắp đặt điện, cung cấp điện, thiết kế lắp đặt hệ thống trang bị điện, điều khiển lập trình PLC, điều khiển điện khí nén, lắp đặt hệ thống cảm biến, truyền động điện, điện tử công suất, vi điều khiển, …
- Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
- Lắp đặt và đấu nối các hệ thống truyền dẫn tín hiệu công nghiệp.
- Lắp đặt, đấu nối, lập trình và vận hành thiết bị lập trình PLC.
- Lắp đặt, đấu nối và kiểm tra hệ thống cảm biến và tín hiệu vào.
- Lắp đặt, đấu nối, lập trình và vận hành thiết bị lập trình vi điều khiển.
- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị điều khiển điện – khí nén.
- Vận hành và bảo dưỡng thiết bị điện công nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;
- Đọc được các bản vẽ thiết kế của nghề điện, phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện
- Thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
- Xác định được các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện; máy điện, khí cụ điện.
- Quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều khiển được các trạm điện, lưới điện; điều khiển được các dây chuyền sản xuất tự động.
- Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
- Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
- Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;
- Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong cung cấp điện;
- Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
- Kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị và cung cấp điện trong tất cả các nhà máy sản xuất;
- Vận hành, quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống máy phát điện, hệ thống đường dây cung cấp điện;
- Quản lý, điều hành, thi công, lắp đặt, xây lắp các công trình điện.
- Thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì tủ điện cung cấp, tủ điều khiển; các hệ thống dây chuyền sản xuất được tự động điều kiển;
- Lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phát điện năng lượng tái tạo;
- Giám sát công trình, chỉ huy thi công các công trình điện.
- Làm giáo viên thực hành trong các trường cao đẳng, trung cấp, các trung tâm, các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Nhân viên kỹ thuật rong các cơ quan quản lý hành chính sự nghiệp;
- Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật tư ngành điện;
- Tự tổ chức, thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo trì…. về điện.
- Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
- Số lượng môn học, mô đun: 30
- Khối lượng học tập các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 2010 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 708; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1642 giờ
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | CB01 | Làm việc trong môi trường nhóm |
2 | CB02 | Vận dụng các kỹ năng giao tiếp cơ bản |
3 | CB03 | Tham gia hoạt động bền vững về môi trường |
4 | CB04 | Tuân thủ phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc |
5 | CB05 | Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
6 | CC01 | Sơ cứu, cấp cứu người bị điện giật |
7 | CC02 | Đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành điện |
8 | CC03 | Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. |
9 | CC04 | Vệ sinh môi trường. |
10 | CC05 | Thực thi các quy định về an toàn điện |
11 | CC06 | Khai thác, sử dụng thiết bị đo điện |
12 | CC07 | Kiểm tra chất lượng vật tư ngành điện |
III | Năng lực nâng cao | |
13 | CM01 | Lập phương án thi công lắp đặt điện |
14 | CM02 | Phân tích sơ đồ mạch điện |
15 | CM03 | Thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị, sơ đồ đi dây lắp đặt |
16 | CM04 | Kiểm tra chất lượng hệ thống chiếu sáng công nghiệp |
17 | CM05 | Kiểm tra chất lượng linh kiện bán dẫn công suất |
18 | CM06 | Kiểm tra chất lượng thiết bị hiển thị |
19 | CM07 | Kiểm tra chất lượng các loại cảm biến |
20 | CM08 | Kiểm tra chất lượng các khí cụ điện |
21 | CM09 | Kiểm tra chất lượng các máy điện |
22 | CM10 | Kiểm tra chất lượng các loại thiết bị khí nén |
23 | CM11 | Kiểm tra chất lượng hệ thống chống sét, tiếp địa |
24 | CM12 | Kiểm tra chất lượng hệ thống nâng hạ |
25 | CM13 | Lắp đặt các thiết bị chiếu sáng công nghiệp |
26 | CM14 | Lắp đặt đường dây cung cấp điện hạ áp |
27 | CM15 | Lắp đặt máy biến áp |
28 | CM16 | Lắp đặt các loại cảm biến |
29 | CM17 | Lắp đặt các thiết bị khí nén |
30 | CM18 | Lắp đặt thiết bị điều khiển và bảo vệ |
31 | CM19 | Lắp đặt hệ thống BMS |
32 | CM20 | Lắp đặt tủ điện |
33 | CM21 | Lắp đặt hệ thống cảnh báo, giám sát |
34 | CM22 | Lắp đặt các cơ cấu chấp hành |
35 | CM23 | Đấu nối hệ thống máy biến áp, tủ hạ thế |
36 | CM24 | Đấu nối hệ thống đường dây cung cấp điện |
37 | CM25 | Lập trình cho các loại PLC |
38 | CM26 | Lập trình điều khiển hệ thống vi điều khiển |
39 | CM27 | Cài đặt tham số cho biến tần |
40 | CM28 | Chuẩn đoán, xử lí sự cố máy biến áp phân phối |
41 | CM29 | Chuẩn đoán, xử lí sự cố trong các cơ cấu chấp hành |
42 | CM30 | Chuẩn đoán, khắc phục sự cố trong mạch điều khiển điện |
43 | CM31 | Chuẩn đoán, khắc phục sự cố trong mạch điều khiển khí nén |
44 | CM32 | Chuẩn đoán, xử lí sự cố trong cung cấp điện |
45 | CM33 | Chuẩn đoán, xử lí sự cố trên đường dây cung cấp điện |
46 | CM34 | Chuẩn đoán, xử lí sự cố hệ thống cảnh báo giám sát |
47 | CM35 | Khai thác, sử dụng phần mềm vẽ mạch điện |
48 | CM36 | Lập trình, sử dụng màn hình cảm ứng trong công nghiệp |
49 | CM37 | Khai thác, sử dụng thiết bị kiểm tra hình dạng tín hiệu |
50 | CM38 | Khai thác sử dụng máy tính |
51 | CM39 | Sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản |
52 | CM40 | Chuẩn bị và trình bày báo cáo |
53 | CM41 | Đánh giá rủi do, tai nạn lao động |
54 | CM42 | Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên |
55 | CM43 | Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên |
56 | CM44 | Lập kế hoạch, tổ chức phân công lao động |
57 | CM45 | Lập, thực hiện kế hoạch giám sát thi công lắp đặt điện |
58 | CM46 | Thực thi quy trình xử lý kỷ luật |
59 | CM47 | Quản lý vật tư, thiết bị ngành điện |
60 | CM48 | Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm lắp đặt điện |
- Nội dung chương trình
Mã MĐ/MH | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | THỜI GIAN HỌC TẬP | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý Thuyết | Thực hành/ | Thi/KT | ||||
thực tập/ | Kiểm tra | |||||
thí nghiệm/ | ||||||
bài tập/ | ||||||
thảo luận | ||||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 256 | 22 |
601900901 | Giáo dục chính trị | 5 | 75 | 41 | 29 | 5 |
601900902 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
601900903 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
601900904 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 3 | 75 | 36 | 36 | 3 |
601900905 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
601900906 | Tiếng anh | 4 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 2010 | 551 | 1386 | 73 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 17 | 360 | 148 | 193 | 19 |
602404907 | An toàn điện | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
602404908 | Mạch điện | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
602404909 | Vật liệu điện | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
602404810 | Sửa chữa các loại khí cụ điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
602404811 | Đo lường điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
602404812 | Vẽ kỹ thuật – Vẽ điện – Dự toán | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
602404813 | Auto Cad | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 57 | 1485 | 358 | 1082 | 45 |
602404914 | Cung cấp điện | 4 | 75 | 45 | 28 | 2 |
602404815 | Thiết kế lắp đặt điện | 6 | 150 | 30 | 115 | 5 |
602404816 | Điện tử ứng dụng | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
602404817 | Điện tử công suất | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
602404918 | Tiếng anh chuyên ngành | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
602404819 | Quấn dây máy điện | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
602404820 | Thí nghiệm máy điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
602404821 | Thiết kế, lắp đặt hệ thống trang bị điện | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
602404922 | Truyền động điện | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
602404823 | Lắp đặt hệ thống cảm biến | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
602404824 | Điều khiển lập trình PLC | 6 | 150 | 30 | 115 | 5 |
602404825 | Điều khiển điện khí nén | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
602404926 | Tổ chức quản lý sản xuất | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
602404827 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 420 | 15 | 405 | 0 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 7 | 165 | 45 | 111 | 9 |
602404828 | Điều khiển lập trình vi điều khiển | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
602404829 | Lắp đặt hệ thống BMS | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
602404830 | Đồ án môn học | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
TỔNG CỘNG | 100 | 2445 | 708 | 1642 | 95 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình:
7.1. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc
Các môn học chung bắt buộc được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun;
7.3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
7.4. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của ngành Điện Công Nghiệp; kế hoạch đào tạo theo khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo quy định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo quy định.
Tổ chức tham quan các doanh nghiệp mà trường đã đưa các sinh viên khóa cũ đến thực tập hoặc các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực điện công nghiệp: Công ty Samsung, Công ty Bình Minh Én, Công ty Intel, Công ty Cơ điện Thủ Đức, Shipyard…
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Đào tạo kỹ năng mềm | |
1.1. | Học tập thời gian nhập học | Đào tạo 12 tuần/3 tháng vào đầu nhập học. Chiều thứ 5 hằng tuần lúc 14h-16h. Hình thức trực tuyến |
1.2 | Trong quá trình học tập | Học tập và rèn luyện qua các bài dạy MĐ/MH trong chương trình đào tạo. |
1.3 | Trước khi đi thực tập tốt nghiệp | Đào tạo 4 tuần/1 tháng Chiều thứ 5 hằng tuần lúc 14h-16h. Hình thức trực tuyến/trực tiếp. |
2 | Văn hóa, văn nghệ: sinh hoạt tập thể, Thông báo từ các phương tiện thông tin.. | Từ 17g đến 21g, mỗi tuần/1 lần. |
3 | Thể thao: cầu lông, bóng đá… | Từ 17g chiều hàng ngày tại sân trường |
3 | Tham quan, học tập ngoại khóa | 1 học kỳ/1 lần |
4 | Đọc sách tại thư viện | Bất kỳ lúc nào ngoài giờ học và trong giờ hành chính. Và đọc sách, nghiên cứu tài liệu số của trường được kết nối nhiều tài liệu tại các trường đại học. |
7.5. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
– Đề kiểm tra kết thúc môn được bộ phận khảo thí in ấn, nhân bản đảm bảo số lượng cho người học dự kiểm tra kết thúc môn học (theo mã đề đã được xác định).
– Trước giờ kiểm tra kết thúc môn học giáo viên coi kiểm tra kết thúc môn nhận đề kiểm tra kết thúc môn tại bộ phận khảo thí và tiến hành các thủ tục kiểm tra kết thúc môn học theo quy định.
– Sau khi kết thúc môn học 01 tuần, giáo viên giảng dạy phải hoàn tất nhập điểm và nộp bảng điểm về phòng đào tạo.
7.6. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp;
– Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Người học được chọn hai hình thức dự thi tốt nghiệp hoặc làm đồ án tốt nghiệp
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Viết | Từ 90 đến 180 phút |
2 | Thực hành nghề nghiệp | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ |
+ Nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp:
– Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 225 giờ tương đương khoảng 6 tuần.
– Thi tốt nghiệp môn Chính trị.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành/cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
– Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Sau hoàn thành chương trình đào tạo người học thực hiện Đồ án tốt nghiệp. Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên và trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Thời gian 225 giờ tương đương khoảng 6 tuần.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
7.7. Tài liệu tham khảo.
– Số 106/ TCDN – DNCQ ngày 19/01/2017 về việc hường dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo Luật giáo dục nghề nghề nghiệp
– Thông tư số 03 /2017/TC- BLĐTBXH ngày 01/03/2017 về quy định quy trình xây dựng thẩm định và ban hành chương trình, tổ chức biên soạn lựa chọn , thẩm định giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Thông tư số 26/2020/TT – BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Thông tư số: 48/ 2018/ TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 về quy định khối kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Căn cứ thông tin số: 04/2023/TT – BLĐTBXH ngày 15/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tin số: 12/2017 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2027 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
– Căn cứ thông tư số: 27/2017/TT- BLĐTBXH ngày 21/9/2017 quy định đào tạo liên thông giữa các ngành nghề giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp
– Căn cứ thông tư số: 04/2022/TT – BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô dun hoặc tín chỉ.
– Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trinh độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo phương thức tích lủy mô đun (Ban hành kèo theo Quyết định số 73/QĐ-CĐKNII ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II)
– Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội – Hà nội năm 2008. – Tiêu chuẩn nghề Điện công nghiệp.
– Tiêu chuẩn nghề Điện công nghiệp.
– Qui chuẩn Điện công nghiệp.