CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề : Cơ điện tử
Mã nghề : 0602412
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Cao đẳng – (Danh hiệu kỹ sư thực hành)
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông.
Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)
- Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo
Cơ điện tử trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc thiết kế, lắp ráp, kết nối, bảo trì và các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm cơ điện tử và các hệ thống thiết bị tự động hóa, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Người lao động trong ngành, nghề Cơ điện tử có thể làm việc tại các vị trí khác nhau trong các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm cơ điện tử, các dây chuyền sản xuất tự động, các doanh nghiệp làm dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm cơ điện tử, các doanh nghiệp cung cấp thiết bị cơ điện tử, chăm sóc khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ cơ điện tử. Các nhiệm vụ chủ yếu của ngành, nghề Cơ điện tử là: Thiết kế hệ thống cơ điện tử; phân tích cấu trúc và hoạt động của hệ thống cơ điện tử; lắp ráp, vận hành và bảo trì các hệ thống thiết bị cơ khí, điện – điện tử, thủy lực – khí nén, các hệ thống tự động hóa sử dụng các bộ điều khiển; lắp đặt, vận hành các thiết bị và hệ thống tự động; xử lý các sự cố của hệ thống thiết bị cơ điện tử; tổ chức sản xuất theo nhóm, bồi dưỡng thợ bậc thấp.
2. Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo cao đẳng ngành ngành Cơ Điện Tử có phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn đất nước; có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc các lĩnh vực: Cơ ứng dụng, công nghệ điện – điện tử, công nghệ thông tin – vi xử lý và điều khiển số.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
- Vận dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành. Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động ngành;
- Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực cơ khí, điện, điện tử, thủy lực – khí nén.
- Phân tích được tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của: các cơ cấu truyền động cơ khí, cụm thiết bị điện – điện tử, hệ thống thuỷ lực – khí nén, hệ thống đo lường và điều khiển thông minh, cảm biến và robot.
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các hệ thống sản xuất tự động trong công nghiệp.
- Kỹ năng:
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của ngành (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý); sử dụng máy tính để thiết lập sơ đồ hệ thống cơ điện tử;
- Lập được kế hoạch, tổ chức và thực hiện lắp đặt, bảo trì, kết nối tổ hợp hệ thống;
- Thiết kế, vận hành các sản phẩm cơ điện tử: máy móc, thiết bị, các hệ thống, dây chuyền sản xuất tự động.
- Có khả năng tiếp cận, khai thác ứng dụng của các dây chuyền sản xuất hiện đại của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng , kế thừa, phát triển trên cơ sở các dây chuyền sản xuất tự động sẵn có.
- Về khả năng tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng tự học tập và rèn luyện suốt đời, tự lập kế hoạch cho nghề nghiệp của mình, tự quản lý nguồn lực và thời gian.
- Có đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp, thái độ hành xử chuyên nghiệp có văn hóa.
- Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Cơ điện tử trình độ cao đẳng có thể làm việc tại:
- Làm việc tại các khu công nghệ cao với các hệ thống sản xuất tự động, các công ty chuyên về thiết kế sản xuất các thiết bị, linh kiện tự động (máy giặt, máy tính, các thiết bị tự động hóa…), các nhà máy sử dụng thiết bị tự động để sản xuất hàng tiêu dùng.
- Vận hành, bảo trì, sửa chữa các hệ thống phần cứng, phần mềm điều khiển máy móc, thiết bị tự động, hệ thống sản xuất tự động.
- Chuyên viên tư vấn công nghệ, thiết kế kỹ thuật, lập trình điều khiển, thi công và chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động, bán tự động tại các công ty về cơ khí, điện, điện tử.
- Thăng tiến trở thành các giám đốc kỹ thuật, trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp liên quan đến cơ khí, điện, điện tử
- Tự mở các doanh nghiệp, các cửa hàng kinh doanh, sửa chữa thiết bị điện – điện tử và cơ khí.
- Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 2415 giờ
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1980 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 585 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1319 giờ; Thi, Kiểm tra: 76 giờ.
- Tổng hợp các năng lực của nghề:
TT | Mã số | Tên đơn vị năng lực |
I. | Các năng lực cơ bản | |
1 | CB01 | Ứng xử nghề nghiệp |
2 | CB02 | Thích nghi nghề nghiệp |
3 | CB03 | Ứng dụng công nghệ số |
4 | CB04 | An toàn lao động |
5 | CB05 | Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp |
6 | CB06 | Đạo đức nghề nghiệp |
II. | Các năng lực chung | |
1 | CC01 | Đọc bản vẽ |
2 | CC02 | Tiếp nhận và phản hồi thông tin |
3 | CC03 | Sử dụng thiết bị cầm tay |
4 | CC04 | Sử dụng thiết bị đo kiểm |
5 | CC05 | Sử dụng nguồn tài nguyên chuyên ngành: cơ khí, điện-điện tử |
6 | CC06 | Sử dụng các phần mềm thiết kế cơ khí; |
7 | CC07 | Lập trình mô phỏng điện-điện tử, PLC, Vi điều khiển |
8 | CC08 | Thực hiện 5S tại vị trí làm việc |
9 | CC09 | Xử lý nhiệm vụ phát sinh |
10 | CC10 | Đọc tài liệu tiếng anh chuyên ngành |
III. | Các năng lực chuyên môn | |
1 | CM01 | Nghiên cứu và phân tích thông tin thiết bị |
2 | CM02 | Lập sơ đồ nguyên lý máy |
3 | CM03 | Thu thập và thống kê dữ liệu |
4 | CM04 | Lập sơ đồ khối hệ thống điện |
5 | CM05 | Phân tích dự án thiết kế máy |
6 | CM06 | Tính toán bài toán cơ học |
7 | CM07 | Phân loại tín hiệu điều khiển |
8 | CM08 | Sử dụng các kỹ thuật đồ họa |
9 | CM09 | Phân tích và xử lý dữ liệu |
10 | CM10 | Hỗ trợ kỹ thuật |
11 | CM11 | Tra cứu thông tin thiết bị |
12 | CM12 | Tìm lỗi, kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo và thiết bị |
13 | CM13 | Chẩn đoán, sửa lỗi chương trình |
14 | CM14 | Theo dõi thông số hoạt động hệ thống |
15 | CM15 | Đánh giá năng suất thiết bị |
16 | CM16 | Giám sát thiết bị |
17 | CM17 | Báo cáo các thông tin kỹ thuật |
18 | CM18 | Đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra |
19 | CM19 | Vận hành máy |
20 | CM20 | Đánh giá độ tin cậy thiết bị điện |
21 | CM21 | Đánh giá độ tin cậy thiết bị điều khiển |
22 | CM22 | Chẩn đoán lỗi hệ thống mạng truyền thông |
23 | CM23 | Chẩn đoán lỗi hệ thống Robot |
24 | CM24 | Giám sát trạng thái thiêt bị điện |
25 | CM25 | Giám sát trạng thái hệ thống điều khiển |
26 | CM26 | Chẩn đoán lỗi hệ thống cơ khí |
27 | CM27 | Chẩn đoán lỗi hệ thống khí nén – thủy lực |
28 | CM28 | Chẩn đoán lỗi hệ thống điện – điều khiển |
29 | CM29 | Đánh giá độ ổn định hệ thống điều khiển |
30 | CM30 | Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống cơ khí |
31 | CM31 | Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống khí nén – thủy lực |
32 | CM32 | Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống điện – điều khiển |
33 | CM33 | Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống giám sát |
34 | CM34 | Lắp ráp, điều chỉnh Robot |
35 | CM35 | Đánh giá và triển khai dự án |
36 | CM36 | Quản lý tài liệu |
37 | CM37 | Phân tích các bước trong quy trình |
38 | CM38 | Nghiên cứu và phân tích yêu cầu hoạt động của hệ thống |
39 | CM39 | Viết chương trình điều khiển PLC, vi điều khiển |
40 | CM40 | Lập trình Robot công nghiệp |
41 | CM41 | Huấn luyện Robot |
42 | CM42 | Mô phỏng, chạy thử chương trình |
43 | CM43 | Đánh giá khả năng chương trình |
44 | CM44 | Đánh giá hiệu suất hệ thống |
45 | CM45 | Đóng gói chương trình |
46 | CM46 | Thực hiện điều chỉnh và cân bằng máy, các bộ phận kỹ thuật |
47 | CM47 | Xác định vật tư, thiết bị, dụng cụ |
48 | CM48 | Lập kế hoạch thực hiện công việc |
49 | CM49 | Áp dụng các quy trình chất lượng |
50 | CM50 | Quản lý và kiểm soát vật tư, thiết bị thay thế dự phòng. |
51 | CM51 | Xác định nguyên nhân và biện pháp đề phòng rủi ro |
52 | CM52 | Tăng cường ngăn ngừa rủi ro |
53 | CM53 | Kiểm định chất lượng thiết bị |
54 | CM54 | Lập kế hoạch bảo trì thiết bị cơ điện tử |
55 | CM55 | Tháo lắp các bộ phận truyền động cơ khí |
56 | CM56 | Tháo lắp các phần tử khí nén-thủy lực |
57 | CM57 | Tháo lắp các phần tử hệ thống điện |
58 | CM58 | Tháo lắp thiết bị điều khiển |
59 | CM59 | Thực hiện các hoạt động an toàn và bảo hộ lao động tại nơi làm việc |
60 | CM60 | Tổ chức và truyền đạt thông tin |
61 | CM61 | Giao tiếp với khách hàng |
62 | CM62 | Khảo sát hệ thống cơ điện tử |
63 | CM63 | Tìm kiếm nhà cung cấp thiết bị |
64 | CM64 | Lập quy trình chọn thiết bị |
65 | CM65 | Viết báo cáo bằng tiếng Anh |
66 | CM66 | Đánh giá khả năng cung cấp thiết bị |
67 | CM67 | Nghiên cứu thiết bị mới |
68 | CM68 | Lập quy trình lắp ráp |
69 | CM69 | Kiểm tra hệ thống |
70 | CM70 | Đề xuất dự án |
71 | CM71 | Soạn thảo hợp đồng |
72 | CM72 | Thuyết trình dự án |
73 | CM73 | Tổ chức và triển khai công việc |
74 | CM74 | Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng |
75 | CM75 | Hướng dẫn sử dụng thiết bị-hệ thống |
- Nội dung chương trình
Mã MĐ/MH | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý Thuyết | Thực hành/ | Thi/ | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 |
601900901 | Giáo dục chính trị | 5 | 75 | 41 | 29 | 5 |
601900902 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
601900903 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
601900904 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 |
601900905 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
601900906 | Tiếng anh | 4 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 1980 | 585 | 1319 | 76 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 22 | 495 | 165 | 308 | 22 |
602412907 | An toàn lao động | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
602412808 | Lắp ráp, sửa chữa mạch điện tử cơ bản | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412909 | Điện kỹ thuật | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
602412810 | Thiết kế thi công board mạch điện tử | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412811 | Lắp ráp, sửa chữa mạch số | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412812 | Lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412913 | Vẽ kỹ thuật cơ khí | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 47 | 1230 | 315 | 873 | 42 |
602412814 | Lắp đặt, vận hành thiết bị điện tử công suất | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412815 | Lắp đặt, vận hành cảm biến công nghiệp | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412816 | Lập trình hệ thống cơ điện tử sử dụng PLC | 5 | 105 | 45 | 55 | 5 |
602412817 | Điều Khiển khí nén thuỷ lực | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412818 | Tháo lắp các cụm máy công cụ | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
602412819 | Gia công cơ khí | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
602412820 | Gia công trên máy CNC | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412821 | Lắp đặt, vận hành, giám sát hệ thống cơ điện tử | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412822 | Điều khiển hệ thống cơ điện tử sử dụng vi điều khiển | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412823 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
602412824 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 420 | 15 | 400 | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 12 | 255 | 105 | 138 | 12 |
602412925 | Tiếng anh chuyên ngành | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
602412826 | Thiết kế, thi công mô hình cơ điện tử | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
602412827 | Lắp đặt, vận hành robot công nghiệp | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
602412928 | Kỹ thuật điều khiển tự động | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
TỔNG | 100 | 2415 | 742 | 1574 | 99 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình:
7.1. Hướng dẫn việc Giảng dạy các môn học chung bắt buộc
– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục thể chất – theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tin học – theo Thông tư số 11 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun
– Trước 02 tuần mỗi học kỳ, người học phải đăng ký học tập cho giáo viên cố vấn học tập và được lưu trữ tại Khoa. Khoa sắp xếp MĐ/MH cho học kỳ được đăng kí.
– Người học được đăng ký học lại môn học, mô-đun có lần thi cuối đạt điểm D được cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.
– Điểm môn học, mô-đun được xác định theo thang điểm 10 sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân được chuyển thành điểm chữ như sau:
Loại đạt:
- A: từ 8,5 đến 10
- B: từ 7,0 đến 8,4
- C: từ 5,5 đến 6,9
- D: từ 4,0 đến 5,4
Loại không đạt:
- F: dưới 4,0
– Đối với những môn học, mô-đun chưa đủ cơ sở để tính điểm khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
- I: Chưa đủ điểm thành phần để đánh giá do được phép hoãn kiểm tra, thi;
- X: Chưa nhận được kết quả kiểm tra, thi;
- R: Đối với môn học, mô-đun được miễn hoặc được cho phép chuyển điểm kèm theo kết quả.
– Việc xếp loại ở mức điểm F, còn áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi kiểm tra, thi;
– Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp: Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc môn học, mô-đun, người học bị ốm hoặc tai nạn không thể dự thi, nhưng phải được hiệu trưởng cho phép; người học không tham dự đủ bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc thi hết môn học, mô-đun vì những lý do khách quan, được nhà trường chấp thuận. Trừ các trường hợp đặc biệt do hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học có mức điểm I phải hoàn thành xong các điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ còn nợ để được chuyển điểm;
– Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những môn học, mô-đun mà đơn vị tổng hợp kết quả đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của người học từ đơn vị đào tạo chuyển lên;
– Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp: Điểm môn học, mô-đun được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số môn học, mô-đun được phép thi sớm để giúp người học học vượt. Những môn học, mô-đun được công nhận kết quả, khi người học chuyển từ trường khác đến hoặc công nhận giữa các chương trình.
– Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy, điểm chữ của mỗi môn học, mô-đun được quy đổi sang điểm số theo thang điểm 4 như sau:
- A tương ứng với 4
- B tương ứng với 3
- C tương ứng với 2
- D tương ứng với 1
- F tương ứng với 0
– Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được xác định theo qui định.
– Xếp loại kết quả học tập
Xếp loại kết quả học tập của người học theo học kỳ căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 4 như sau:
- Xuất sắc: từ 3,50 đến 4,00
- Giỏi: từ 3,00 đến 3,49
- Khá: từ 2,50 đến 2,99
- Trung bình: từ 2,00 đến 2,49
- Yếu: dưới 2,00
– Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:
+ Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ xếp loại kết quả học tập, không tính mức kỷ luật được quy định.
+ Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi, không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ.
– Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính để xếp loại.
– Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
+ Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, giúp cho người học có kết quả học tập kém biết và có kế hoạch học tập thích hợp để cải thiện kết quả học tập. Việc cảnh báo kết quả học tập của người học được thực hiện khi:
* Tổng số môn học, mô-đun không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng học tập đã đăng ký đầu kỳ;
* Điểm trung bình chung học kỳ dưới 1,2 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,5 đối với các học kỳ tiếp theo;
+ Giáo viên cố vấn học tập có 03 lần cảnh báo kết quả học tập và hình thức thông báo tới người học.
+ Sau mỗi học kỳ, người học bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
* Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá quy định của nhà trường;
* Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình;
* Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học.
7.3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến
– Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường Internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.
– Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.
7.4. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường. Hoặc cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Các hoạt động thể dục, thể thao. | Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập. |
2 | Văn hoá, văn nghệ. Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể. | Ngoài giờ học hàng ngày Hoặc trong các sự kiện của Nhà trường như Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, … |
3 | Hoạt động thư viện. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể. | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ đặc biệc của Đoàn, Đảng, Nhà Trường. |
5 | Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. | Mỗi học kỳ. |
6 | Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất. | Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể cho phép. |
7.5. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun
7.5.1. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
– Kiểm tra thường xuyên do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun bằng các hình thức: Kiểm tra vấn đáp trong giờ học; kiểm tra viết với thời gian làm bài; kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Kiểm tra thường xuyên, định kỳ bằng hình thức trực tuyến do giảng viên giảng dạy quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học;
– Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho mỗi môn học, mô-đun được qui định 15 tiết/lí thuyết và 30-45 tiết/thực hành, bài tập, thí nghiệm số điểm bảo đảm trong một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
7.5.2. Thi kết thúc môn học, mô-đun
– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện tại trường, phân hiệu (nếu có), địa điểm đào tạo của trường; đơn vị liên kết đào tạo hoặc tại doanh nghiệp; được thực hiện trực tiếp;
– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện một hoặc nhiều lần sau khi học xong môn học, mô-đun hoặc cuối mỗi học kỳ;
– Lịch thi kết thúc môn học, mô-đun phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
– Danh sách người học đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do; danh sách địa điểm thi phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 03 ngày làm việc;
– Người học tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi;
– Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
– Thời gian làm bài thi đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian thi với các môn học, mô-đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo hoặc thời gian thi trực tuyến do hiệu trưởng quyết định;
– Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi bố trí ít nhất hai cán bộ coi thi và không bố trí quá 50 người dự thi; người dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi và các nội dung liên quan khác;
– Thi kết thúc môn học, mô-đun bằng hình thức trực tuyến được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin. Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được ghi hình, ghi âm và xuất in kết quả bài thi để lưu trữ theo quy định.
7.5.3. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
7.5.3.1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
– Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun;
– Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
7.5.3.2. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun
– Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. Người có điểm thi lần thứ nhất thuộc loại chưa đạt được thi lại; số lần thi lại chỉ được 03 lần tính từ lần thi thứ nhất của môn học đó;
– Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó. Điểm thi lần sau không được tính để xét học bổng;
– Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại được 03 lần.
7.5.4. Học lại và thi lại
– Người học phải học lại và thi lại môn học, mô-đun nếu thuộc một trong các trường hợp:
* Không đủ điều kiện dự thi;
* Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun theo quy định, nhưng điểm thi chưa thuộc loại đạt;
– Người học phải học lại và thi lại không được bảo lưu điểm và thời gian học tập môn học, mô-đun của lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi theo quy định.
– Trường hợp không còn môn học, mô-đun do chương trình đào tạo thay đổi thì hiệu trưởng quyết định chọn môn học, mô-đun khác phù hợp với mục tiêu của chương trình để thay thế.
7.6. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
– Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học.
– Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
* Tích lũy đủ số mô-đun quy định của chương trình;
* Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên;
– Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình đào tạo/Khoa/Trường;
– Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.
– Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
– Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp.
7.7. Xếp loại tốt nghiệp
– Xếp loại tốt nghiệp được xác định căn cứ điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa theo quy định.
– Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
* Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ;
* Có khối lượng học tập phải học lại quá 10% thời lượng của chương trình đào tạo;
* Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường, không tính mức kỷ luật được quy định.
* Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện tốt nghiệp.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành và theo quy định của trường.
- Tài liệu tham khảo:
– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Căn cứ thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.
– Căn cứ thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXHngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.