Chương trình cao đẳng nghề Cơ điện tử

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên nghề : Cơ điện tử

Mã nghề : 0602412

Trình độ đào tạo : Cao đẳng

Bằng cấp sau tốt nghiệp : Bằng Cao đẳng – (Danh hiệu kỹ sư thực hành) 

Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông.

Thời gian khóa học : 2,5 năm (5 học kỳ)

  1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghề đào tạo

Cơ điện tử trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc thiết kế, lắp ráp, kết nối, bảo trì và các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm cơ điện tử và các hệ thống thiết bị tự động hóa, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Người lao động trong ngành, nghề Cơ điện tử có thể làm việc tại các vị trí khác nhau trong các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm cơ điện tử, các dây chuyền sản xuất tự động, các doanh nghiệp làm dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm cơ điện tử, các doanh nghiệp cung cấp thiết bị cơ điện tử, chăm sóc khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ cơ điện tử. Các nhiệm vụ chủ yếu của ngành, nghề Cơ điện tử là: Thiết kế hệ thống cơ điện tử; phân tích cấu trúc và hoạt động của hệ thống cơ điện tử; lắp ráp, vận hành và bảo trì các hệ thống thiết bị cơ khí, điện – điện tử, thủy lực – khí nén, các hệ thống tự động hóa sử dụng các bộ điều khiển; lắp đặt, vận hành các thiết bị và hệ thống tự động; xử lý các sự cố của hệ thống thiết bị cơ điện tử; tổ chức sản xuất theo nhóm, bồi dưỡng thợ bậc thấp.

      2. Mục tiêu đào tạo: 

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo cao đẳng ngành ngành Cơ Điện Tử có phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn đất nước; có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc các lĩnh vực: Cơ ứng dụng, công nghệ điện – điện tử, công nghệ thông tin – vi xử lý và điều khiển số.  

2.2. Mục tiêu cụ thể:

  •   Kiến thức: 
  • Vận dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành. Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động ngành;
  • Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực cơ khí, điện, điện tử, thủy lực – khí nén. 
  • Phân tích được tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của: các cơ cấu truyền động cơ khí, cụm thiết bị điện – điện tử, hệ thống thuỷ lực – khí nén, hệ thống đo lường và điều khiển thông minh, cảm biến và robot.
  • Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các hệ thống sản xuất tự động trong công nghiệp.
  •  Kỹ năng:
  • Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của ngành (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý); sử dụng máy tính để thiết lập sơ đồ hệ thống cơ điện tử;
  • Lập được kế hoạch, tổ chức và thực hiện lắp đặt, bảo trì, kết nối tổ hợp hệ thống; 
  • Thiết kế, vận hành các sản phẩm cơ điện tử: máy móc, thiết bị, các hệ thống, dây chuyền sản xuất tự động.
  • Có khả năng tiếp cận, khai thác ứng dụng của các dây chuyền sản xuất hiện đại của các nước tiên tiến trên thế giới.
  • Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng , kế thừa, phát triển trên cơ sở các dây chuyền sản xuất tự động sẵn có.
  • Về khả năng tự chủ và trách nhiệm:
  • Có khả năng tự học tập và rèn luyện suốt đời, tự lập kế hoạch cho nghề nghiệp của mình, tự quản lý nguồn lực và thời gian.
  • Có đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp, thái độ hành xử chuyên nghiệp có văn hóa.
  • Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Cơ điện tử trình độ cao đẳng có thể làm việc tại: 

  • Làm việc tại các khu công nghệ cao với các hệ thống sản xuất tự động, các công ty chuyên về thiết kế sản xuất các thiết bị, linh kiện tự động (máy giặt, máy tính, các thiết bị tự động hóa…), các nhà máy sử dụng thiết bị tự động để sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Vận hành, bảo trì, sửa chữa các hệ thống phần cứng, phần mềm điều khiển máy móc, thiết bị tự động, hệ thống sản xuất tự động. 
  • Chuyên viên tư vấn công nghệ, thiết kế kỹ thuật, lập trình điều khiển, thi công và chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động, bán tự động tại các công ty về cơ khí, điện, điện tử.
  • Thăng tiến trở thành các giám đốc kỹ thuật, trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp liên quan đến cơ khí, điện, điện tử
  • Tự mở các doanh nghiệp, các cửa hàng kinh doanh, sửa chữa thiết bị điện – điện tử và cơ khí.

 

  1.   Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
  • Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 2415 giờ
  • Số lượng môn học, mô đun: 28
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 tín chỉ
  • Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1980 giờ
  • Khối lượng lý thuyết: 585 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1319 giờ; Thi, Kiểm tra: 76 giờ.
  1. Tổng hợp các năng lực của nghề

TT

Mã số

Tên đơn vị năng lực

I.

Các năng lực cơ bản

1

CB01

Ứng xử nghề nghiệp

2

CB02

Thích nghi nghề nghiệp

3

CB03

Ứng dụng công nghệ số

4

CB04

An toàn lao động

5

CB05

Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp

6

CB06

Đạo đức nghề nghiệp

II.

Các năng lực chung

1

CC01

Đọc bản vẽ

2

CC02

Tiếp nhận và phản hồi thông tin

3

CC03

Sử dụng thiết bị cầm tay

4

CC04

Sử dụng thiết bị đo kiểm

5

CC05

Sử dụng nguồn tài nguyên chuyên ngành: cơ khí, điện-điện tử

6

CC06

Sử dụng các phần mềm thiết kế cơ khí;

7

CC07

Lập trình mô phỏng điện-điện tử, PLC, Vi điều khiển

8

CC08

Thực hiện 5S tại vị trí làm việc

9

CC09

Xử lý nhiệm vụ phát sinh

10

CC10

Đọc tài liệu tiếng anh chuyên ngành

III.

Các năng lực chuyên môn

1

CM01

Nghiên cứu và phân tích thông tin thiết bị



2

CM02

Lập sơ đồ nguyên lý máy

3

CM03

Thu thập và thống kê dữ liệu

4

CM04

Lập sơ đồ khối hệ thống điện

5

CM05

Phân tích dự án thiết kế máy

6

CM06

Tính toán bài toán cơ học

7

CM07

Phân loại tín hiệu điều khiển

8

CM08

Sử dụng các kỹ thuật đồ họa

9

CM09

Phân tích và xử lý dữ liệu

10

CM10

Hỗ trợ kỹ thuật

11

CM11

Tra cứu thông tin thiết bị

12

CM12

Tìm lỗi, kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo và thiết bị

13

CM13

Chẩn đoán, sửa lỗi chương trình

14

CM14

Theo dõi thông số hoạt động hệ thống

15

CM15

Đánh giá năng suất thiết bị

16

CM16

Giám sát thiết bị

17

CM17

Báo cáo các thông tin kỹ thuật

18

CM18

Đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra

19

CM19

Vận hành máy

20

CM20

Đánh giá độ tin cậy thiết bị điện

21

CM21

Đánh giá độ tin cậy thiết bị điều khiển

22

CM22

Chẩn đoán lỗi hệ thống mạng truyền thông

23

CM23

Chẩn đoán lỗi hệ thống Robot



24

CM24

Giám sát trạng thái thiêt bị điện

25

CM25

Giám sát trạng thái hệ thống điều khiển

26

CM26

Chẩn đoán lỗi hệ thống cơ khí

27

CM27

Chẩn đoán lỗi hệ thống khí nén – thủy lực

28

CM28

Chẩn đoán lỗi hệ thống điện – điều khiển

29

CM29

Đánh giá độ ổn định hệ thống điều khiển

30

CM30

Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống cơ khí

31

CM31

Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống khí nén – thủy lực

32

CM32

Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống điện – điều khiển

33

CM33

Lắp ráp, điều chỉnh hệ thống giám sát

34

CM34

Lắp ráp, điều chỉnh Robot

35

CM35

Đánh giá và triển khai dự án

36

CM36

Quản lý tài liệu

37

CM37

Phân tích các bước trong quy trình

38

CM38

Nghiên cứu và phân tích yêu cầu hoạt động của hệ thống

39

CM39

Viết chương trình điều khiển PLC, vi điều khiển

40

CM40

Lập trình Robot công nghiệp

41

CM41

Huấn luyện Robot

42

CM42

Mô phỏng, chạy thử chương trình

43

CM43

Đánh giá khả năng chương trình

44

CM44

Đánh giá hiệu suất hệ thống

45

CM45

Đóng gói chương trình



46

CM46

Thực hiện điều chỉnh và cân bằng máy, các bộ phận kỹ thuật

47

CM47

Xác định vật tư, thiết bị, dụng cụ

48

CM48

Lập kế hoạch thực hiện công việc

49

CM49

Áp dụng các quy trình chất lượng

50

CM50

Quản lý và kiểm soát vật tư, thiết bị thay thế dự phòng.

51

CM51

Xác định nguyên nhân và biện pháp đề phòng rủi ro

52

CM52

Tăng cường ngăn ngừa rủi ro

53

CM53

Kiểm định chất lượng thiết bị

54

CM54

Lập kế hoạch bảo trì thiết bị cơ điện tử

55

CM55

Tháo lắp các bộ phận truyền động cơ khí

56

CM56

Tháo lắp các phần tử khí nén-thủy lực

57

CM57

Tháo lắp các phần tử hệ thống điện

58

CM58

Tháo lắp thiết bị điều khiển

59

CM59

Thực hiện các hoạt động an toàn và bảo hộ lao động tại nơi làm việc

60

CM60

Tổ chức và truyền đạt thông tin

61

CM61

Giao tiếp với khách hàng

62

CM62

Khảo sát hệ thống cơ điện tử

63

CM63

Tìm kiếm nhà cung cấp thiết bị

64

CM64

Lập quy trình chọn thiết bị

65

CM65

Viết báo cáo bằng tiếng Anh

66

CM66

Đánh giá khả năng cung cấp thiết bị

67

CM67

Nghiên cứu thiết bị mới

 

68

CM68

Lập quy trình lắp ráp

69

CM69

Kiểm tra hệ thống

70

CM70

Đề xuất dự án

71

CM71

Soạn thảo hợp đồng

72

CM72

Thuyết trình dự án

73

CM73

Tổ chức và triển khai công việc

74

CM74

Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng

75

CM75

Hướng dẫn sử dụng thiết bị-hệ thống



  1. Nội dung chương trình

Mã MĐ/MH     

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý Thuyết

Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Thi/
Kiểm tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

601900901

Giáo dục chính trị

5

75

41

29

5

601900902

Pháp luật

2

30

18

10

2

601900903

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

601900904

Giáo dục quốc phòng và an ninh

3

75

36

35

4

601900905

Tin học

3

75

15

58

2

601900906

Tiếng anh

4

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

81

1980

585

1319

76

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

22

495

165

308

22

602412907

An toàn lao động  

2

45

15

28

2

602412808

Lắp ráp, sửa chữa mạch điện tử cơ bản

4

90

30

56

4

602412909

Điện kỹ thuật

2

45

15

28

2

602412810

Thiết kế thi công board mạch điện tử

4

90

30

56

4

602412811

Lắp ráp, sửa chữa mạch số

4

90

30

56

4

602412812

Lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện

4

90

30

56

4

602412913

Vẽ kỹ thuật cơ khí

2

45

15

28

2

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

47

1230

315

873

42

602412814

Lắp đặt, vận hành thiết bị điện tử công suất

4

90

30

56

4

602412815

Lắp đặt, vận hành cảm biến công nghiệp

4

90

30

56

4

602412816

Lập trình hệ thống cơ điện tử sử dụng PLC

5

105

45

55

5

602412817

Điều Khiển khí nén thuỷ lực

4

90

30

56

4

602412818

Tháo lắp các cụm máy công cụ

3

60

30

27

3

602412819

Gia công cơ khí

3

60

30

27

3

602412820

Gia công trên máy CNC

4

90

30

56

4

602412821

Lắp đặt, vận hành, giám sát hệ thống cơ điện tử

4

90

30

56

4

602412822

Điều khiển hệ thống cơ điện tử sử dụng vi điều khiển 

4

90

30

56

4

602412823

Tổ chức và quản lý sản xuất

2

45

15

28

2

602412824

Thực tập tốt nghiệp

10

420

15

400

5

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

12

255

105

138

12

602412925

Tiếng anh chuyên ngành

3

60

30

27

3

602412826

Thiết kế, thi công mô hình cơ điện tử

2

45

15

28

2

602412827

Lắp đặt, vận hành robot công nghiệp

4

90

30

56

4

602412928

Kỹ thuật điều khiển tự động

3

60

30

27

3

TỔNG

100

2415

742

1574

99

 

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

7.1. Hướng dẫn việc Giảng dạy các môn học chung bắt buộc

– Giáo dục chính trị – theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

– Pháp luật – theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục thể chất –  theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Giáo dục quốc phòng và an ninh – theo Thông tư số 10 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tin học – theo Thông tư số 11 /2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Tiếng anh – theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun

– Trước 02 tuần mỗi học kỳ, người học phải đăng ký học tập cho giáo viên cố vấn học tập và được lưu trữ tại Khoa. Khoa sắp xếp MĐ/MH cho học kỳ được đăng kí.

– Người học được đăng ký học lại môn học, mô-đunlần thi cuối đạt điểm D được cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.

– Điểm môn học, mô-đun được xác định theo thang điểm 10 sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân được chuyển thành điểm chữ như sau:

Loại đạt:

  • A: từ 8,5 đến 10
  • B: từ 7,0 đến 8,4
  • C: từ 5,5 đến 6,9
  • D: từ 4,0 đến 5,4

Loại không đạt:

  • F: dưới 4,0

– Đối với những môn học, mô-đun chưa đủ cơ sở để tính điểm khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

  • I: Chưa đủ điểm thành phần để đánh giá do được phép hoãn kiểm tra, thi;
  • X: Chưa nhận được kết quả kiểm tra, thi;
  • R: Đối với môn học, mô-đun được miễn hoặc được cho phép chuyển điểm kèm theo kết quả.

– Việc xếp loại ở mức điểm F, còn áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi kiểm tra, thi;

– Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp: Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc môn học, mô-đun, người học bị ốm hoặc tai nạn không thể dự thi, nhưng phải được hiệu trưởng cho phép; người học không tham dự đủ bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc thi hết môn học, mô-đun vì những lý do khách quan, được nhà trường chấp thuận. Trừ các trường hợp đặc biệt do hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học có mức điểm I phải hoàn thành xong các điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ còn nợ để được chuyển điểm;

– Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những môn học, mô-đun mà đơn vị tổng hợp kết quả đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của người học từ đơn vị đào tạo chuyển lên;

Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp: Điểm môn học, mô-đun được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số môn học, mô-đun được phép thi sớm để giúp người học học vượt. Những môn học, mô-đun được công nhận kết quả, khi người học chuyển từ trường khác đến hoặc công nhận giữa các chương trình.

– Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy, điểm chữ của mỗi môn học, mô-đun được quy đổi sang điểm số theo thang điểm 4 như sau:

  • A tương ứng với 4
  • B tương ứng với 3
  • C tương ứng với 2
  • D tương ứng với 1
  • F tương ứng với 0

– Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được xác định theo qui định.

– Xếp loại kết quả học tập

Xếp loại kết quả học tập của người học theo học kỳ căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 4 như sau:

  • Xuất sắc: từ 3,50 đến 4,00
  • Giỏi: từ 3,00 đến 3,49
  • Khá: từ 2,50 đến 2,99
  • Trung bình: từ 2,00 đến 2,49
  • Yếu: dưới 2,00

– Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

+ Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ xếp loại kết quả học tập, không tính mức kỷ luật được quy định.

+ Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi, không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ.

– Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính để xếp loại.

– Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học

+ Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, giúp cho người học có kết quả học tập kém biết và có kế hoạch học tập thích hợp để cải thiện kết quả học tập. Việc cảnh báo kết quả học tập của người học được thực hiện khi:

* Tổng số môn học, mô-đun không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng học tập đã đăng ký đầu kỳ;

* Điểm trung bình chung học kỳ dưới 1,2 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,5 đối với các học kỳ tiếp theo;

+ Giáo viên cố vấn học tập có 03 lần cảnh báo kết quả học tập và hình thức thông báo tới người học.

+ Sau mỗi học kỳ, người học bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

* Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá quy định của nhà trường;

* Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình;

* Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học.

7.3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đối với những nội dung có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến

–  Đào tạo trực tuyến là hình thức dạy học cho phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên môi trường Internet để thay thế việc dạy học trực tiếp tại các địa điểm đào tạo của nhà trường.

–  Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của từng trường, do hiệu trưởng quyết định.

 

7.4. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Căn cứ vào điều kiện cụ thể tổ chức hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoại khoá được tổ chức theo từng mô đun phù hợp với nội dung đào tạo vào các học kỳ hoặc từng sự kiện trong năm của nhà trường. Hoặc cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thời gian

1

Các hoạt động thể dục, thể thao.

Ngoài giờ học lý thuyết, thực hành và thực tập.

2

Văn hoá, văn nghệ.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng và sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày

Hoặc trong các sự kiện của Nhà trường như Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các giải cấp trường, …

3

Hoạt động thư viện.

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.


Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật hoặc vào các dịp lễ đặc biệc của Đoàn, Đảng, Nhà Trường.

5

Ðể giáo dục truyền thống dân tộc, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội Trường tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

Mỗi học kỳ.

6

Để học sinh, sinh viên có nhận thức đủ về nghề nghiệp đang theo học, Khoa/Trường tổ chức bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất.

Mỗi học kỳ hoặc theo nội dung từng môn học và điều kiện cụ thể cho phép.

 

7.5. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun

7.5.1. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ

– Kiểm tra thường xuyên do giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun bằng các hình thức: Kiểm tra vấn đáp trong giờ học; kiểm tra viết với thời gian làm bài; kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

– Kiểm tra thường xuyên, định kỳ bằng hình thức trực tuyến do giảng viên giảng dạy quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học; 

– Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho mỗi môn học, mô-đun được qui định 15 tiết/lí thuyết30-45 tiết/thực hành, bài tập, thí nghiệm số điểm bảo đảm trong một môn học, mô-đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.

7.5.2. Thi kết thúc môn học, mô-đun

– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện tại trường, phân hiệu (nếu có), địa điểm đào tạo của trường; đơn vị liên kết đào tạo hoặc tại doanh nghiệp; được thực hiện trực tiếp;

– Thi kết thúc môn học, mô-đun được thực hiện một hoặc nhiều lần sau khi học xong môn học, mô-đun hoặc cuối mỗi học kỳ;

– Lịch thi kết thúc môn học, mô-đun phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;

– Danh sách người học đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do; danh sách địa điểm thi phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 03 ngày làm việc;

– Người học tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi;

– Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

– Thời gian làm bài thi đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian thi với các môn học, mô-đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo hoặc thời gian thi trực tuyến do hiệu trưởng quyết định;

– Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi bố trí ít nhất hai cán bộ coi thi và không bố trí quá 50 người dự thi; người dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi và các nội dung liên quan khác;

– Thi kết thúc môn học, mô-đun bằng hình thức trực tuyến được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin. Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được ghi hình, ghi âm và xuất in kết quả bài thi để lưu trữ theo quy định.

7.5.3. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun

7.5.3.1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun

– Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun;

– Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;

7.5.3.2. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun

– Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. Người có điểm thi lần thứ nhất thuộc loại chưa đạt được thi lại; số lần thi lại chỉ được 03 lần tính từ lần thi thứ nhất của môn học đó;

– Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó. Điểm thi lần sau không được tính để xét học bổng;

– Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại được 03 lần.

7.5.4. Học lại và thi lại

– Người học phải học lại và thi lại môn học, mô-đun nếu thuộc một trong các trường hợp:

* Không đủ điều kiện dự thi;

* Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun theo quy định, nhưng điểm thi chưa thuộc loại đạt;

– Người học phải học lại và thi lại không được bảo lưu điểm và thời gian học tập môn học, mô-đun của lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi theo quy định.

– Trường hợp không còn môn học, mô-đun do chương trình đào tạo thay đổi thì hiệu trưởng quyết định chọn môn học, mô-đun khác phù hợp với mục tiêu của chương trình để thay thế.

7.6. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học.

– Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

* Tích lũy đủ số mô-đun quy định của chương trình;

* Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên;

– Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình đào tạo/Khoa/Trường;

– Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.

– Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.

– Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp.

7.7. Xếp loại tốt nghiệp

– Xếp loại tốt nghiệp được xác định căn cứ điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa theo quy định.

– Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

* Có 01 môn học hoặc mô-đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô-đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi không tính môn học, mô-đun điều kiện; môn học, mô-đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ;

* Có khối lượng học tập phải học lại quá 10% thời lượng của chương trình đào tạo;

* Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường, không tính mức kỷ luật được quy định.

* Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện tốt nghiệp.

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành và theo quy định của trường.

  1. Tài liệu tham khảo:

– Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 về Qui định qui trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

 – Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 về Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. 

– Căn cứ thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.

– Căn cứ thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXHngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.